Số ký hiệu
|
|
Ban hành từ ngày
|
|
Đến ngày
|
|
Trích yếu
|
|
Toàn văn
|
|
Loại văn bản
|
|
Lĩnh vực văn bản
|
|
Cơ quan ban hành
|
|
Dân tộc
|
|
Địa bàn áp dụng
|
|
Tìm kiếm thường
|
|
Số/Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
1293/QĐ-BTTTT
|
19/07/2012
|
Quyết định phê duyệt Chương trình thực hiện nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 (Phần hạ tầng thông tin)
|
11/2012/TT-BTTTT
|
17/07/2012
|
Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
|
09/2012/TT-BTTTT
|
06/07/2012
|
Ban hành danh mục kênh chương trình truyền hình trong nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu
|
03/2012/TT-BTTTT
|
20/03/2012
|
Thông tư quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo
|
274/QĐ-BTTTT
|
17/02/2012
|
Quyết định về việc kiện toàn Ban Điều hành triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT
|
15/02/2012
|
Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
|
282/BTTTT-ƯDCNTT
|
07/02/2012
|
Về việc hướng dẫn các yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống quản lý thông tin tổng thể
|
269/BTTTT-ƯDCNTT
|
06/02/2012
|
Về việc giải thích việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử dụng cho hệ thống cổng thông tin điện tử và hệ thống thư điện tử
|
55/BTTTT-ƯDCNTT
|
10/01/2012
|
Công văn hướng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, năng lực của Giám đốc công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
|
131/2011/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT
|
22/09/2011
|
Thông tư liên tịch Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011
|
|
|