Số ký hiệu văn bản

166/2002/QĐ-UBDTMN

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 05/09/2002
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 166/2002/QĐ-UBDTMN, ngày 05/9/2002 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc ban hành quy định tiêu chí Hộ dân tộc đặc biệt khó khăn
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • 3 khu vực vùng dân tộc và miền núi
Người ký
<P align=center><FONT size=2><STRONG>&nbsp;</STRONG></FONT><FONT size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 166/2002/QĐ-UBDTMN ngày 05/09/2002<BR>của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi<BR>Về việc ban hành quy định tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn<BR>-------------------------------</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ Nghị định số 59/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ Điều 2 của Quyết định số 138/2000/QĐ-TTg ngày 29/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển dự án Hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn thành chính sách hỗ trợ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ Văn bản số 764-CP-NN ngày 22/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ; giao cho Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quyết định ban hành tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, làm cơ sở xác định các hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 1</STRONG>: Ban hành tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn&nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (Có bản quy định tiêu chí kèm theo Quyết định này).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy định tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, được áp dụng đối với các tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số được hưởng chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 2</STRONG>: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 3:</STRONG>&nbsp; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</FONT></P>
<CENTER>
<TABLE cellSpacing=1 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">
<P align=justify><FONT size=2></FONT></P></TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT size=2>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM<BR>UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>Hoàng Đức Nghi</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></CENTER><FONT size=2>
<HR>
</FONT>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG><EM>(Ban hành theo Quyết định số 166/2001/QĐ-UBDTMN ngày 5/9/2001<BR>của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi)</EM></STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><STRONG>I. QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 1. Tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn là cơ sở để xác định Hộ gia đình dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước, giúp đồng bào dân tộc thiểu số ổn định cuộc sống, phát triến sản xuất sớm hoà nhập với cộng đồng các dân tộc trong vùng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 2. Đối tượng áp dụng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được áp dụng đối với các hộ gia đình dân tộc thiểu số cư trú ở các xã khu vực III và các buôn, làng, phum, sóc khu vực III, nằm trong xã khu vực I, II thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 3. Các Hộ gia đình dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước, phải đạt 3 tiêu chí quy định tại Mục II của quy định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><STRONG>II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí 1: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn là các hộ gia đình dân tộc thiểu số ở vùng dân tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa có mức thu nhập bình quân đầu người từ 80.000đ/người/tháng trở xuống (dưới chuẩn đói nghèo quy định tại Văn bản số 1143/2000/BLĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí 2: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn có tập quán sản xuất còn mang nặng tính tự nhiên hái lượm, chủ yếu phát rẫy làm nương, chăn nuôi theo tập quán cũ, lạc hậu, công cụ sản xuất thô sơ, thiếu thốn, thiếu đất hoặc chưa có đất sản xuất (tính theo mức bình quân diện tích đất canh tác cho mỗi hộ gia đình của địa phương).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí 3: Tổng giá trị tài sản bình quân đầu người dưới 1 triệu đồng (không tính giá trị sử dụng của đất, giá trị các lán trại trên nương rẫy). Hộ có hoàn cảnh neo đơn, không có điều kiện tiếp cận các thông tin để phục vụ sản xuất và đời sống.</FONT></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.