Số ký hiệu văn bản

912/2001/TTLT/UBDTMN-BTC-BKHĐT

Loại văn bản Thông tư liên tịch
Ngày ban hành 16/11/2001
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT/UBDTMN-BTC-BKHĐT, ngày 16/11/2001 của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • Lĩnh vực khác
Người ký
<P align=center><FONT size=2><STRONG>&nbsp;</STRONG></FONT><FONT size=2><STRONG>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH<BR>Số 912/2001/ TTLT/UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001<BR>của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi-Bộ tài chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư<BR>Về việc hướng dẫn thực hiện chính sách&nbsp;Hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn<BR>-----------------</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ Điều 2, Quyết định số 138/2000/TĐ-TTg ngày29/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Dự án hỗ trợ Hộ dân tộc đặc biệt khó khăn (quy định tại Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ) thành chính sách hỗ trợ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 764/CP-NN ngày 22/8/2001 của Chính phủ về việc ban hành Thông tư Liên tịch hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><STRONG>I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn nhằm ổn định đời sống, phát triển sản xuất, xoá đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá của các dân tộc thiểu số.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Việc lựa chọn hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn phải được tiến hành hàng năm, công khai dân chủ do dân bình xét theo thứ tự ưu tiên được xác định tuỳ thuộc vào mức độ khó khăn của các hộ gia đình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn do ngân sách địa phương đảm bảo có hỗ trợ của ngân sách TW. Năm 2001, năm 2002 do ngân sách địa phương đang trong thời kỳ ổn định nên ngân sách TW trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện. Từ năm 2003, kinh phí thực hiện chính sách được tính vào ngân sách địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Việc lập dự toán, quản lý cấp phát và quyết toán khoản kinh phí này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các Văn bản hướng dẫn hiện hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><STRONG>II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <EM><STRONG>1. Đối tượng</STRONG></EM></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Hộ gia đình các dân tộc thiểu số được hưởng chính sách quy định tại Thông tư này là những hộ có đủ 3 tiêu chí quy định tại Quyết định số 166/2001/QĐ-UBDTMN ngày 5/9/2001 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc ban hành quy định tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, cụ thể.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí 1: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn là các hộ gia đình dân tộc thiểu số ở vùng dân tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa có mức thu nhập bình quân đầu người từ 80.000đ/người/tháng trở xuống (dưới chuẩn đói nghèo quy định tại Văn bản số 1143/2000/BLĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí 2: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn có tập quán sản xuấ còn mang nặng tính tự nhiên hái lượm, chủ yếu phát rẫy làm nương, chăn nuôi theo tập quán cũ, lạc hậu, công cụ sản xuất thô sơ, thiếu thốn, thiếu đất hoặc chưa có đất sản xuất (tính theo mức bình quân diện tích đất canh tác cho mỗi hộ gia đình của địa phương).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tiêu chí 3: Tổng giá trị tài sản bình quân đầu người dưới 1 triệu đồng (không tính giá trị sử dụng của đất, giá trị các lán trại trên nương rẫy). Hộ có hoàn cảnh neo đơn, không có điều kiện tiếp cận các thông tin để phục vụ sản xuất và đời sống.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG><EM>2. Phạm vi áp dụng</EM></STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được áp dụng đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số cư trú ở các xã thuộc chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135) và các thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc được công nhận là khu vực III, nằm trong xã khu vực I, II.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><STRONG>III. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG><EM>1. Nội dung và mức hỗ trợ</EM></STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Chi hỗ trợ đời sống cho các hộ gia đình dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn bao gồm: lương thực để ăn, quần áo, chăn màn, dụng cụ sinh hoạt gia đình. Mức hỗ trợ một lần cho mỗi hộ gia đình không quá 500.000 đồng. Trong thời gian thực hiện chính sách này mức hỗ trợ lương thực cho một hộ gia đình không quá 3 lần; quần áo, chăn màn không quá 2 lần; dụng cụ gia đình một lần.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Chi hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: mua công cụ phục vụ sản xuất, giống cây con. Mức hỗ trợ cho mỗi hộ gia đình không quá 1.000.000 đồng/năm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Mức chi cụ thể hỗ trợ đời sống và hỗ trợ phát triển sản xuất cho từng loại hộ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định. Mức hỗ trợ không chia bình quân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Ngoài các nội dung hỗ trợ quy định cụ thể tại Thông tư này, hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn còn được thụ hưởng các chế độ, chính sách hiện hành khác đang thực hiện tại địa phương như: chính sách đầu tư, tín dụng, chính sách giao đất, giao rừng, khai hoang lấy đất sản xuất nông nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm; chính sách đào tạo, miễn giảm học phí, viện phí...</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG><EM> 2. Tổ chức thực hiện</EM></STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc hướng dẫn nội dung Thông tư, thực hiện bình xét hộ gia đình dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, kiểm tra việc thực hiện chính sách và sử dụng nguồn kinh phí Hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hàng năm, Uỷ ban nhân dân xã căn cứ vào đối tượng quy định được thụ hưởng chính sách, phổ biến đến từng thôn, bản, phum, sóc để nhân dân tự bình xét, sau đó tập hợp danh sách các hộ gửi Uỷ ban nhân dân huyện để tổng hợp gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách các hộ được hỗ trợ trong năm và gửi cho Uỷ ban nhân dân huyện, xã để thực hiện, Uỷ ban nhân dân xã cấp phát trực tiếp đến các hộ gia đình và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn để giảm số hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn; định hàng quý, năm tổng hợp tình hình thực hiện chính sách Hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn gửi Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Ban Dân tộc hoặc tổ chức phụ trách công tác dân tộc miền núi của tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đánh giá thực hiện chính sách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách Hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn ở các địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><STRONG>IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với hướng dẫn của Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Liên bộ để xem xét giải quyết.<FONT size=3> </FONT></FONT><FONT size=2></P>
<P align=justify>
<TABLE cellSpacing=1 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="26%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>KT. BỘ TRƯỞNG<BR>BỘ TÀI CHÍNH<BR>Thứ trưởng</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Phạm Văn Trọng</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></FONT></P></TD>
<TD vAlign=top width="29%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>KT. BỘ TRƯỞNG<BR>BỘ KH&amp;ĐT<BR>Thứ trưởng</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Nguyễn Xuân Thảo</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></FONT></P></TD>
<TD vAlign=top width="45%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>KT. BỘ TRƯỞNG<BR>CN UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI<BR>Phó Chủ nhiệm</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Hoàng Công Dung</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P></FONT>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.