Số ký hiệu văn bản

232/2003/QĐ-UBDT

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 15/10/2003
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 232/2003/QĐ-UBDT ngày 16/10/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • Tổ chức - Hoạt động
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>&nbsp;QUYẾT ĐỊNH&nbsp;<BR>Số 232/2003/QĐ-UBDT ngày 16/10/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc<BR>Quy định chức năng, nhiệm vụ&nbsp;và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế<BR>__________________</B></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NÐ-CP, ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>-&nbsp; Căn cứ Nghị định số 51/2003/NÐ-CP, ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, </FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>QUYẾT ĐỊNH:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Ðiều 1. </B>Vị trí, chức năng của Vụ Hợp tác Quốc tế:<?XML:NAMESPACE PREFIX = O /><O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Hợp tác Quốc tế là tổ chức của Uỷ ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Ðiều 2.</B> Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác Quốc tế:<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về hợp tác quốc tế và công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban Dân tộc;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Chủ trì, tham gia xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế do Uỷ ban Dân tộc quản lý;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tham gia thẩm định các dự án có nguồn vốn nước ngoài do Uỷ ban Dân tộc quản lý hoặc tham gia;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chủ trì, tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban các chương trình hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban Dân tộc;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Quản lý, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh và hoạt động có liên quan đến người nước ngoài thuộc các chương trình hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực của Uỷ ban Dân tộc ;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban ban hành các quy chế quản lý dự án, đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài và các hoạt động đối ngoại khác có liên quan đến hợp tác quốc tế của Uỷ ban Dân tộc. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy chế đã ban hành;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>8. Quản lý nội dung, chương trình hợp tác quốc tế, các đoàn đi học tập, công tác, hợp tác lao động ở nước ngoài của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>9. Ðược tiếp xúc, giao dịch, trao đổi công thư đối ngoại với các đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban giao;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>10. Theo dõi, nắm tình hình việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc lĩnh vực công tác dân tộc tại Việt Nam;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>11. Tham gia thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Uỷ ban Dân tộc;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>12. Xây dựng kế hoạch kinh phí đoàn ra, đoàn vào hàng năm của Uỷ ban Dân tộc; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Uỷ ban quản lý, tổ chức thực hiện;<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>13. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá và theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ. Quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị mình. Ðề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Ðiều 3.</B> Cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Vụ.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Phó vụ trưởng là người giúp việc cho Vụ trưởng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó vụ trưởng chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Vụ trưởng phân công.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Vụ Hợp tác Quốc tế được tổ chức hoạt động trực tuyến giữa lãnh đạo Vụ trực tiếp với các chuyên viên theo quy chế làm việc của Vụ.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Ðiều 4.</B> Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Ðiều 5. </B>Quyết định này thay thế Quyết định số 102/1998/QÐ-UBDTMN, ngày 30/9/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và có hiệu lực kể từ ngày ký.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,&nbsp; Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.<O:P> </O:P></FONT></P>
<P>&nbsp;
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top width="50%">
<P align=justify></P></TD>
<TD vAlign=top width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM<BR>UỶ BAN DÂN TỘC<O:P> </O:P></STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>&nbsp;</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Ksor Phước</STRONG><O:P> <EM>(đã ký)</EM></O:P></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.