Số ký hiệu văn bản

42/2002/QĐ-UBDTMN

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 02/04/2002
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 42/2002/QĐ-UBDTMN ngày 03/4/2002 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT&MN về việc: Ban hành Quy định đặt hàng về nội dung, phương thức và biện pháp tổ chức thực hiện cấp một số loại Báo, Tạp chí cho vùng Dân tộc thiểu số và Miền núi
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 2472
Người ký
<P align=center>&nbsp;<STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 42/2002/QĐ-UBDTMN ngày 03/4/2002 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi<BR>Về việc Ban hành Quy định đặt hàng về nội dung, phương thức và biện pháp tổ chức thực hiện cấp một số loại Báo, Tạp chí cho vùng Dân tộc thiểu số và Miền núi<BR>________________________<BR></P></STRONG>
<P align=center><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI</STRONG></P>
<P align=justify>- Căn cứ Nghị định số 59/1998/NĐ- CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi;</P>
<P align=justify>- Căn cứ Quyết định số 1637/QĐ- TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;</P>
<P align=justify>Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.</P>
<P align=center><STRONG>QUYẾT ĐỊNH</STRONG></P>
<P align=justify><STRONG>Điều 1</STRONG>: Ban hành quy định đặt hàng về nội dung, phương thức và biện pháp tổ chức thực hiện cấp một số loại Báo, tạp chí cho vùng Dân tộc thiểu số và Miền núi.</P>
<P align=justify><STRONG>Điều 2:</STRONG> Giao Vụ chính sách Dân tộc chủ trì phối hợp với Vụ Tổng hợp, Vụ Chính sách Miền núi, Văn phòng, Ban thư ký Chương trình 135 tổ chức thực hiện. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.</P>
<P align=justify><STRONG>Điều 3:</STRONG> Các ông: Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban thi hành Quyết định này.</P>
<P>
<TABLE cellSpacing=0 cellPadding=7 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top align=middle width="49%"></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="51%">
<P align=center><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM<BR>UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI</STRONG></P>
<P align=center><STRONG>Hoàng Đức Nghi</STRONG> <EM>(Đã ký)</EM></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>
<HR>

<P align=center><STRONG>QUY ĐỊNH<BR>ĐẶT HÀNG VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC VÀ BIỆN PHÁP<BR>TỔ CHỨC THỰC HIỆN CẤP MỘT SỐ LOẠI BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI<BR><EM>(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2002/QĐ-UBDTMN ngày 03 tháng 4 năm 2002)</EM></STRONG></P>
<P align=justify><STRONG>I. MỤC ĐÍCH VIỆC PHÁT HÀNH MỘT SỐ LOẠI BÁO, TẠP CHÍ.</STRONG></P>
<P align=justify>Nhà nước cấp (không thu tiền) một số loại báo, tạp chí nhằm cung cấp thông tin để nâng cao từng bước về nhận thức và sự hiểu biết cho cán bộ, chiến sỹ, học sinh và nhân dân các Dân tộc thiểu số và Miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo về tình hình phát triển kinh tế- xã hội, an ninh, quốc phòng về kinh nghiệm sản xuất áp dụng khoa học kỹ thuật. Hướng dẫn cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở. Góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo cho vùng Dân tộc thiểu số và Miền núi.</P>
<P align=justify><STRONG>II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THỤ HƯỞNG CÁC LOẠI BÁO, TẠP CHÍ.</STRONG></P>
<P align=justify><STRONG><EM>1. Các loại báo, tạp chí.</EM></STRONG></P>
<P align=justify>Thực hiện Quyết định 1637/QĐ- TTg ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2002 cấp 17 loại báo, tạp chí cho vùng Dân tộc thiểu số và miền núi gồm:</P>
<P align=justify>a. Mười ba loại báo (chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi).</P>
<BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Nhi đồng).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Thiếu niên tiền phong).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (TTXVN).</P>
<P align=justify>- Bản tin ảnh DTTS và Miền núi (TTXVN).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Nông nghiệp Việt Nam).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Nông thôn ngày nay).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Văn hoá).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Khoa học và đời sống).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Kinh tế VAC).</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Sức khoẻ đời sống)</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Công nghiệp Việt Nam)</P>
<P align=justify>- Báo Biên phòng (Bộ tư lệnh Biên phòng)</P>
<P align=justify>- Chuyên đề DTTS và Miền núi (Báo Văn nghệ Việt Nam)</P></BLOCKQUOTE></BLOCKQUOTE>
<P align=justify>b/ 4 Tạp chí:</P>
<BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify>- Tạp chí Văn hoá các Dân tộc (Hội Văn học nghệ thuật, các DTTSVN).</P>
<P align=justify>- Tạp chí Dân tộc và Miền núi (UBDTMN).</P>
<P align=justify>- Tạp chí Dân tộc và Thời đại (Hội dân tộc học Việt Nam).</P>
<P align=justify>- Tạp chí Dân tộc học (Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn QG).</P></BLOCKQUOTE></BLOCKQUOTE>
<P align=justify><STRONG><EM>2. Các đối tượng thụ hưởng chính sách thông tin báo chí phục vụ vùng dân tộc thiểu số và miền núi gồm:</EM></STRONG></P>
<P align=justify>- Các trường tiểu học, các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, các Trường Dân tộc nội trú bậc tiểu học của các tỉnh miền núi, vùng dân tộc thiểu số (Báo Nhi đồng).</P>
<P align=justify>- Các trường PTTHCS thuộc các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo các Trường Dân tộc nội trú bậc THCS, các tỉnh miền núi Dân tộc thiểu số (Báo Thiếu niên tiền phong)</P>
<P align=justify>- Cấp cho các vùng miền núi và dân tộc thiểu số gồm: UBND tỉnh, Ban tuyên giáo tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh (49 tỉnh thuộc CT 135 và di tích lịch sử cách mạng) 351 huyện gồm: UBND, Ban Tuyên huấn huyện, Phòng Văn hoá Thông tin huyện, UBND các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng kháng chiến, biên giới hải đảo, các thôn bản, Phum Sóc, các Đồn biên phòng (Bản tin ảnh và chuyên đề TTXVN).</P>
<P align=justify>- Cấp cho 2325 xã đặc biệt khó khăn (CT- 135), 415 đồn biên phòng, 49 tỉnh miền núi dân tộc, 351 huyện miền núi và dân tộc thiểu số, 38 ban dân tộc (7 chuyên đề của các báo; Nông nghiệp Việt Nam, Nông thôn ngày nay, Kinh tế VAC, Văn hoá, Công nghiệp Việt Nam, Khoa học và Đời sống, Sức khoẻ và Đời sống).</P>
<P align=justify><STRONG><EM>3. Cấp cho thư viện 49 tỉnh miền núi dân tộc</EM></STRONG>, 351 thư viện huyện miền núi dân tộc, hải đảo, thư viên các trường dân tộc nội trú, các đồn biên phòng (Chuyên đề DTTSMN báo Văn nghệ, Tạp chí Văn hoá các dân tộc, Tạp chí Dân tộc và Miền núi).</P>
<P align=justify><STRONG><EM>4. Cấp cho thư viện 49 tỉnh, 351 thư viện huyện</EM></STRONG> (Tạp chí Dân tộc học và Tạp chí Dân tộc và Thời đại).</P>
<P align=justify><STRONG><EM>5. Cấp cho các xã miền núi, dân tộc thiểu số ở biên giớ</EM></STRONG>i (Báo Biên phòng).</P>
<P align=justify><STRONG>III. CƠ CHẾ PHỐI HỢP TỔ CHỨC KIỂM TRA HƯỚNG DẪN GIỮA CÁC BỘ BAN NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG.</STRONG></P>
<P align=justify>1. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì phối hợp với các bộ ngành Trung ương có liên quan, các tỉnh, huyện theo dõi kiểm tra nội dung của các Báo, Tạp chí được cấp đúng đối tượng đủ số lượng đảm bảo tiến độ thời gian. Đặc biệt là tác dụng của các Báo, Tạp chí. Việc chuyển tại nội dung tuyên truyền, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, giúp cho đồng bào, cán bộ chiến sĩ ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi đạt hiệu quả cao.</P>
<P align=justify>2. Hàng năm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì phối hợp với các Bộ ngành Trung ương và địa phương tổ chức đoàn kiểm tra thường xuyên việc xuất bản phát hành và chuyển báo đến các địa phương đồng thời kiểm tra việc sử dụng báo, tạp chí, việc quản lý lưu giữ và phát huy tác dụng của báo chí ở những địa bàn và đối tượng được thụ hưởng. Hàng năm tổ chức Hội thảo, sơ kết để đánh giá kết quả thực hiện dự án. Khi kết thúc dự án tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Bí th Trung ương Đảng.</P>
<P align=justify>3. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì phối hợp với Bộ Văn hoá Thông tin, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Vật giá Chính phủ, Tổng cục Bưu điện Hàng năm xây dựng kế hoạch điều chỉnh bổ xung cơ chế chính sách phát triển báo chí phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.</P>
<P align=justify><STRONG>IV. CƠ CHẾ ĐẶT HÀNG.</STRONG></P>
<P align=justify>Căn cứ điểm 2 điều 3 tại Quyết định 1637/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quy định đặt hàng như sau:</P>
<P align=justify>1. Hàng năm căn cứ vào kết quả thực hiện dự án, căn cứ vào nhu cầu thụ hưởng của cán bộ, chiến sĩ và nhân dân ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thống nhất với Bộ Tài chính hướng dẫn các loại Báo, tạp chí xây dựng kế hoạch tài chính theo thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá Thông tin, để Uỷ ban Dân tộc và Miền núi tổng hợp chuyển Bộ Tài chính bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương cấp cho đối tượng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</P>
<P align=justify>2. Hàng năm căn cứ mức kinh phí đã được duyệt, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá Thông tin, Ban Vật giá Chính phủ xem xét nội dung, hình thức, khả năng kinh phí để điều chỉnh bổ sung đồng thời có thông báo giá của Ban Vật giá Chính phủ cho từng loại Báo, Tạp chí. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ký hợp đồng đặt hàng chuyển Bộ Tài chính để Bộ Tài chính làm căn cứ chuyển tiền trực tiếp cho các Báo, Tạp chí.</P>
<P align=justify>3. Hàng năm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ký hợp đồng đặt hàng với các Báo, Tạp chí. Kết thúc năm, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì phối hợp cùng Bộ Tài chính thẩm tra báo cáo quyết toán và thanh lý hợp đồng, chuyển Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</P>
<P align=justify><STRONG>V- VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.</STRONG></P>
<P align=justify>1. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi định kỳ quý, sáu tháng, một năm, tổng hợp báo cáo Chính phủ và Ban Bí thư Trung ương Đảng về kết quả thực hiện và tác dụng của Báo chí phục vụ vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Phối hợp với các bộ ngành sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình quản lý chỉ đạo và tổ chức thực hiện mỗi năm một lần (Kinh phí hoạt động từ nguồn kinh phí quản lý chỉ đạo).</P>
<P align=justify>2. Đối với các loại báo, tạp chí:</P>
<P align=justify>- Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí gửi Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ Tài chính để tổng hợp chung việc bố trí thu chi ngân sách Nhà nước theo quy định chung để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</P>
<P align=justify>- Thực hiện tốt quyết định 1637/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ và thông tư hướng dẫn Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá Thông tin và quy định Uỷ ban Dân tộc và Miền núi trong việc xuất bản, hợp đồng và thanh lý hợp đồng chuyển giao độc giả giữa các báo, tạp chí với công ty phát hành báo chí Trung ương.</P>
<P align=justify>- Hàng năm các báo, tạp chí có điều kiện bổ sung cần có công văn đề nghị gửi các bộ ngành có liên quan để xem xét trình Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo. Kết thúc hàng năm, các báo, tạp chí có báo cáo kết quả thực hiện về tuyên truyền phục vụ xuất bản và chuyển giao độc giả gửi Uỷ ban Dân tộc và Miền núi để tổng hợp tổ chức hội nghị đánh giá kết quả hàng năm.</P>
<P align=justify>3. Đối với các địa phương</P>
<P align=justify>a. Đối với cấp tỉnh, huyện hàng năm chủ động phối hợp giữa các sở, Ban ngành, các huyện thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quyết định 1637/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời có báo cáo bằng văn bản theo quý, sáu tháng, một năm về kết quả thực hiện chính sách này trên địa bàn tỉnh huyện quản lý.</P>
<P align=justify>b. Đối với các xã và các đơn vị đợc thụ hưởng chính sách báo chí, thực hiện tốt việc sử dụng, bảo quản và tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ, chiến sĩ, nhân dân, học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi về các thông tin giúp đồng bào nâng cao dân chí xây dựng cuộc sống nông thôn, xoá đói giảm nghèo, xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở. Đồng thời có trách nhiệm lưu giữ các loại ấn phẩm trên ở những nơi theo quy định do cơ sở sắp xếp. Hàng năm có văn bản báo cáo về tác dụng báo chí phục vụ và những kiến nghị của địa phương về thực hiện chính sách này, gửi Uỷ ban Dân tộc và Miền núi để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Bí thư Trung ương Đảng.</P>
<P align=justify>Uỷ ban Dân tộc và Miền núi cùng các cơ quan hữu quan Trung ương và địa phương tổ chức thực hiện cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định này.</P>
<P align=justify>Hàng năm căn cứ và kết quả thực tiễn có điều chỉnh bổ sung quy định cho phù hợp./.</P>
<P align=right><STRONG>UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI.</STRONG></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.