Số ký hiệu văn bản

22/2008/QH12

Loại văn bản Luật - Pháp lệnh
Ngày ban hành 13/11/2008
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Luật số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội về cán bộ, công chức
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
Lĩnh vực văn bản
  • Công chức - Viên chức
Người ký
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>LUẬT<BR>CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Quốc hội ban hành Luật cán bộ, công chức.&nbsp;&nbsp; &nbsp;</FONT></P>
<P style="PAGE-BREAK-AFTER: auto" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>CHƯƠNG I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 1.</STRONG> <STRONG>Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Luật này quy định về cán bộ, công chức; bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức; nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức và điều kiện bảo đảm thi hành công vụ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 2. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 3. Các nguyên tắc trong thi hành công vụ</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 4. Cán bộ, công chức</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.&nbsp; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 5. Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Thực hiện bình đẳng giới.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 6. Chính sách đối với người có tài năng</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Nhà nước có chính sách để phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Chính phủ quy định cụ thể chính sách đối với người có tài năng. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 7. Giải thích từ ngữ</STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cơ quan quản lý cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>6. Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>7. Bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>8. Giáng chức là việc công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>9. Cách chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>10. Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>11. Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>12. Biệt phái là việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>13. Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.</FONT></P>
<P style="PAGE-BREAK-AFTER: auto" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>CHƯƠNG II<BR>NGHĨA VỤ, QUYỀN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 1<BR>NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 9. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 10. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Luật này, cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 2<BR>QUYỀN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 12. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>&nbsp;1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 13. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 14. Các quyền khác của cán bộ, công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Cán bộ, công chức được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; nếu bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ thì được xem xét hưởng chế độ, chính sách như thương binh hoặc được xem xét để công nhận là liệt sĩ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 3<BR>ĐẠO ĐỨC, VĂN HÓA GIAO TIẾP CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 15. Đạo đức của cán bộ, công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 16. Văn hóa giao tiếp ở công sở</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 17. Văn hóa giao tiếp với nhân dân </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ, công chức phải gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 4<BR>NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KHÔNG ĐƯỢC LÀM</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 18. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 19. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định tại Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 20. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm</STRONG>&nbsp; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này, cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.</FONT></P>
<P style="PAGE-BREAK-AFTER: auto" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>CHƯƠNG III<BR>CÁN BỘ Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 21. Cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này bao gồm cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam căn cứ vào điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức chính trị - xã hội và quy định của Luật này quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước được xác định theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức Toà án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật kiểm toán nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 22. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Chương II và các quy định khác có liên quan của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và điều lệ của tổ chức mà mình là thành viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chịu trách nhiệm trước Đảng, Nhà nước, nhân dân và trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 23. Bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Việc bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được thực hiện theo quy định của điều lệ, pháp luật có liên quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 24. Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan nhà nước</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Việc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước từ trung ương đến cấp huyện được thực hiện theo quy định của Hiến pháp, Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật kiểm toán nhà nước, Luật bầu cử đại biểu Quốc hội, Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 25. Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phải căn cứ vào tiêu chuẩn, chức vụ, chức danh cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ do cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quy định. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 26. Điều động, luân chuyển cán bộ </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ, cán bộ được điều động, luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 27. Mục đích đánh giá cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Đánh giá cán bộ để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với cán bộ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 28. Nội dung đánh giá cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ được đánh giá theo các nội dung sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Tinh thần trách nhiệm trong công tác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Việc đánh giá cán bộ được thực hiện hàng năm, trước khi bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc nhiệm kỳ, thời gian luân chuyển. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đánh giá cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 29. Phân loại đánh giá cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ được phân loại đánh giá như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Không hoàn thành nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Kết quả phân loại đánh giá cán bộ được lưu vào hồ sơ cán bộ và thông báo đến cán bộ được đánh giá.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Cán bộ 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bố trí công tác khác. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Cán bộ 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 30. Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ có thể xin thôi làm nhiệm vụ hoặc từ chức, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Không đủ sức khỏe;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Không đủ năng lực, uy tín;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Vì lý do khác. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.</FONT></P>
<P style="PAGE-BREAK-AFTER: auto" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>CHƯƠNG IV<BR>CÔNG CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 1<BR>CÔNG CHỨC VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 32. Công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Công chức quy định tại khoản 2 Điều 4 của Luật này bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Công chức trong cơ quan nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Chính phủ quy định cụ thể Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 33. Nghĩa vụ, quyền của công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Chương II và các quy định khác có liên quan của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 34. Phân loại công chức</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. </FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 2<BR>TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 35. Căn cứ tuyển dụng công chức&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Đủ 18 tuổi trở lên; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Không cư trú tại Việt Nam;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 37. Phương thức tuyển dụng công chức </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Hình thức, nội dung thi tuyển công chức phải phù hợp với ngành, nghề, bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển dụng. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tuyển dụng thông qua xét tuyển. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển, xét tuyển công chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 38. Nguyên tắc tuyển dụng công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Bảo đảm tính cạnh tranh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 39. Cơ quan thực hiện tuyển dụng công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước thực hiện tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước thực hiện tuyển dụng công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 40. Tập sự đối với công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 41. Tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán, Kiểm sát viên</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Việc tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật về tổ chức Tòa án nhân dân và pháp luật về tổ chức Viện kiểm sát nhân dân. </FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 3<BR>CÁC QUY ĐỊNH VỀ NGẠCH CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 42. Ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Ngạch công chức bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Chuyên viên chính và tương đương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Chuyên viên và tương đương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Cán sự và tương đương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Nhân viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Việc bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm các điều kiện sau đây: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị. &nbsp;&nbsp;&nbsp; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 43. Chuyển ngạch công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Chuyển ngạch là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức được chuyển ngạch phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch được chuyển và phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức được giao nhiệm vụ không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đang giữ thì phải được chuyển ngạch cho phù hợp. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Không thực hiện nâng ngạch, nâng lương khi chuyển ngạch. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 44. Nâng ngạch công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc nâng ngạch phải căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thông qua thi tuyển.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn thì được đăng ký dự thi nâng ngạch. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Kỳ thi nâng ngạch được tổ chức theo nguyên tắc cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 45. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về công chức đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch dự thi thì công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó được đăng ký dự thi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch phải có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngạch dự thi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 46. Tổ chức thi nâng ngạch công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Nội dung và hình thức thi nâng ngạch công chức phải phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi, bảo đảm lựa chọn công chức có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch dự thi và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chính phủ quy định cụ thể về việc thi nâng ngạch công chức. </FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 4<BR>ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 47. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng công chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Đào tạo, bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo, quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Nội dung, chương trình, thời gian đào tạo, bồi dưỡng công chức do Chính phủ quy định. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đào tạo, bồi dưỡng công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức có trách nhiệm xây dựng và công khai quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức có trách nhiệm tạo điều kiện để công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 49. Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức đạt kết quả xuất sắc trong khóa đào tạo, bồi dưỡng được biểu dương, khen thưởng. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 5<BR>ĐIỀU ĐỘNG, BỔ NHIỆM, LUÂN CHUYỂN, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 50. Điều động công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc điều động công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức được điều động phải đạt yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm mới. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 51. Bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải căn cứ vào: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thời hạn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 05 năm; khi hết thời hạn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức được điều động đến cơ quan, tổ chức, đơn vị khác hoặc được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý mới thì đương nhiên thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm, trừ trường hợp kiêm nhiệm. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 52. Luân chuyển công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Chính phủ quy định cụ thể việc luân chuyển công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 53. Biệt phái công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức biệt phái công chức đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức biệt phái phải chấp hành phân công công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Công chức biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức biệt phái có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>6. Không thực hiện biệt phái công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 54. Từ chức hoặc miễn nhiệm đối với công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Công chức lãnh đạo, quản lý có thể từ chức hoặc miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Không đủ sức khỏe;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Không đủ năng lực, uy tín;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Vì lý do khác. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo hoặc nghỉ hưu, thôi việc. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức lãnh đạo, quản lý xin từ chức hoặc miễn nhiệm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý cho từ chức hoặc miễn nhiệm vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định việc từ chức hoặc miễn nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 6<BR>ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 55. Mục đích đánh giá công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Đánh giá công chức để làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 56. Nội dung đánh giá công chức </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>e) Thái độ phục vụ nhân dân. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Ngoài những quy định tại khoản 1 Điều này, công chức lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung sau đây: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Năng lực lãnh đạo, quản lý; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc thời gian luân chuyển, biệt phái.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đánh giá công chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 57. Trách nhiệm đánh giá công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức có trách nhiệm đánh giá công chức thuộc quyền. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Việc đánh giá người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 58. Phân loại đánh giá công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được phân loại đánh giá theo các mức như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Không hoàn thành nhiệm vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Kết quả phân loại đánh giá công chức được lưu vào hồ sơ công chức và thông báo đến công chức được đánh giá. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Mục 7<BR>THÔI VIỆC, NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 59. Thôi việc đối với công chức </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Do sắp xếp tổ chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 60. Nghỉ hưu đối với công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Trước 06 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định nghỉ hưu. </FONT></P>
<P style="PAGE-BREAK-AFTER: auto" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>CHƯƠNG V<BR>CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 61. Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 của Luật này bao gồm cán bộ cấp xã và công chức cấp xã. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam); </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.&nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Trưởng Công an;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Chỉ huy trưởng Quân sự;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Văn phòng - thống kê;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Tài chính - kế toán; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>e) Tư pháp - hộ tịch;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>g) Văn hóa - xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, quy mô, đặc điểm của địa phương, Chính phủ quy định cụ thể số lượng cán bộ, công chức cấp xã. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 62. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức cấp xã</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, điều lệ của tổ chức mà mình là thành viên. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cán bộ, công chức cấp xã khi giữ chức vụ được hưởng lương và chế độ bảo hiểm; khi thôi giữ chức vụ, nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật được xem xét chuyển thành công chức, trong trường hợp này, được miễn chế độ tập sự và hưởng chế độ, chính sách liên tục; nếu không được chuyển thành công chức mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì thôi hưởng lương và thực hiện đóng bảo hiểm tự nguyện theo quy định của pháp luật; trường hợp là cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp hoặc giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Chính phủ quy định cụ thể khoản này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 63. Bầu cử, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc bầu cử cán bộ cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, điều lệ của tổ chức có liên quan, các quy định khác của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải thông qua thi tuyển; đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có thể được tuyển dụng thông qua xét tuyển.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã phải căn cứ vào tiêu chuẩn của từng chức vụ, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ, công chức. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 64. Đánh giá, phân loại, xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Việc đánh giá, phân loại, xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tương ứng của Luật này đối với cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật, điều lệ có liên quan.</FONT></P>
<P style="PAGE-BREAK-AFTER: auto" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>CHƯƠNG VI<BR>QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 65. Nội dung quản lý cán bộ, công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định số lượng biên chế; </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quy định cụ thể nội dung quản lý cán bộ, công chức quy định tại Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 66. Thẩm quyền quyết định biên chế cán bộ, công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thẩm quyền quyết định biên chế cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định biên chế công chức của Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Chủ tịch nước quyết định biên chế công chức của Văn phòng Chủ tịch nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Chính phủ quyết định biên chế công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Căn cứ vào quyết định chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Uỷ ban nhân dân các cấp. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>6. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định biên chế công chức trong cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 67. Thực hiện quản lý cán bộ, công chức</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Việc quản lý cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định của Luật này, các quy định khác của pháp lu

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.