Số ký hiệu văn bản

121/2003/NĐ-CP

Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 21/10/2003
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/ 2003 về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Công chức - Viên chức
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>NGHỊ ĐỊNH <BR>Số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ<BR>Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn<BR>------------------<?xml:namespace prefix = o /><o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-RIGHT: 0.45pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>CHÍNH PHỦ</FONT></B></P>
<P style="MARGIN: 12pt 0.45pt 0pt 0in; TEXT-INDENT: 27pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, </FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-RIGHT: 0.45pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>NGHỊ ĐỊNH:</FONT></B></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1</B>. Phạm vi áp dụng</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nghị định này quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã); quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn (sau đây gọi chung là thôn và tổ dân phố).</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2</B>. Đối tượng điều chỉnh</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau đây :<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Cán bộ chuyên trách cấp xã bao gồm : <o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Thường trực Đảng ủy cấp xã (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng); Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã);<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân và Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Công chức cấp xã bao gồm :</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Chỉ huy trưởng quân sự;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Văn phòng - Thống kê;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Địa chính - Xây dựng;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Tài chính - Kế toán;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Tư pháp - Hộ tịch;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Văn hóa - Xã hội.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Cán bộ không chuyên trách cấp xã bao gồm :</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Trưởng Ban Tổ chức đảng, Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và 01 cán bộ Văn phòng Đảng ủy;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Phó Trưởng công an ( nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Phó Chỉ huy trưởng quân sự;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Cán bộ lao động - thương binh và xã hội;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Cán bộ phụ trách đài truyền thanh;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Cán bộ quản lý nhà văn hóa;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>k) Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó các đoàn thể cấp xã : Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>l) Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Cán bộ không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố gồm: Bí thư Chi bộ thôn; trưởng thôn; công an viên ở thôn và Bí thư Chi bộ, tổ trưởng dân phố ở phường, thị trấn.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3</B>. Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã quy định tại khoản 1&nbsp;&nbsp;&nbsp; và 2 Điều 2 của Nghị định này được quy định như sau:</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đối với xã đồng bằng, phường và thị trấn:</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Dưới 10.000 dân được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo:</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Dưới 1.000 dân được bố trí không quá 17 cán bộ, công chức;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Từ 1.000 dân đến dưới 5.000 dân được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Từ 5.000 dân trở lên, cứ thêm 1.500 dân được bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Việc bố trí thêm cán bộ, công chức cấp xã ở mỗi xã tăng theo số dân do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 4</B>. Chế độ tiền lương đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Cán bộ chuyên trách cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này được hưởng chế độ tiền lương như sau :<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Bí thư Đảng ủy, Bí thư Chi bộ cấp xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy xã) : hệ số 2,0 mức lương tối thiểu;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Chi bộ cấp xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã), Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân : hệ&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; số 1,9 mức lương tối thiểu;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân, Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng), Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc : hệ số 1,8 mức lương tối thiểu;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh : hệ số 1,7 mức lương tối thiểu;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Các chức vụ trên nếu được tái cử, kể từ nhiệm kỳ thứ hai (từ tháng 61 trở đi) được hưởng phụ cấp thêm 5% hàng tháng theo mức lương chức vụ đảm nhiệm;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Trường hợp công chức cấp xã được bầu giữ các chức vụ qua bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nếu xếp lương theo chức vụ bầu cử mà thấp hơn mức lương của chức danh chuyên môn hiện hưởng thì được hưởng lương chức vụ đó và bảo lưu hệ số chênh lệch giữa mức lương chuyên môn và mức lương chức vụ.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định này được hưởng chế độ tiền lương như sau :</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Công chức cấp xã tốt nghiệp đào tạo đại học trở lên phù hợp chuyên môn của chức danh được hưởng lương theo bảng lương hành chính, ngạch chuyên viên; tốt nghiệp trung cấp phù hợp chuyên môn của chức danh được hưởng lương theo ngạch cán sự; tốt nghiệp sơ cấp phù hợp chuyên môn của chức danh được hưởng lương theo ngạch nhân viên văn thư. Được nâng lương theo niên hạn như đối với cán bộ, công chức ngạch tương ứng ở cấp huyện trở lên;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Người đang tập sự công chức cấp xã được hưởng 85% lương theo các ngạch công chức tương ứng; thời gian hưởng lương tập sự thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng : hệ số lương bằng 1,09 mức lương tối thiểu;</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Riêng đối với trưởng công an, chỉ huy trưởng quân sự, hưởng theo lương chức danh, nếu thấp hơn mức sinh hoạt phí hiện hưởng thì được bảo lưu khoản chênh lệch để bằng mức sinh hoạt phí hiện hưởng cho đến hết năm 2005 sau đó hưởng theo lương chức danh.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<B><o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 5</B>. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ và Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ và bảo hiểm y tế theo Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ; khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động, nếu có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Cán bộ chuyên trách cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ, có đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và còn thiếu tối đa 5 năm thì đủ tuổi nghỉ hưu, chưa nhận trợ cấp một lần về bảo hiểm xã hội và tự nguyện đóng tiếp 15% tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng theo mức lương trước khi thôi đảm nhiệm chức vụ cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú cho đến khi đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu thì được hưởng chế độ hưu trí.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 6</B>. Chế độ áp dụng đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là người đang được hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được hưởng 40% lương chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 7</B>. Chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn và mức phụ cấp cụ thể cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 8</B>. Đào tạo, bồi dưỡng<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở xã, ở thôn và tổ dân phố khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì được hưởng chế độ như cán bộ, công chức ở cấp trên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. Đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở xã, ở thôn thuộc các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì được cấp toàn bộ chi phí học tập, ăn ở, đi lại.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 9</B>. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nguồn kinh phí để thực hiện các chế độ cho các đối tượng quy định tại Nghị định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành. <B><o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 10.</B> Hiệu lực thi hành</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nghị định này thay thế Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn. <o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Bãi bỏ các chế độ quy định đối với cán bộ xã, phường, thị trấn tại Điều 12 Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về công an xã; tiết 3 khoản 1 và tiết 1 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 11</B>. Trách nhiệm thi hành<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 12pt; TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 27.35pt; LINE-HEIGHT: 110%" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 12</B>. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.</FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD align=middle width="50%"></TD>
<TD align=middle width="50%"><FONT face=Arial size=2>TM. CHÍNH PHỦ<BR>KT. THỦ TƯỚNG<BR>PHÓ THỦ TƯỚNG</FONT>
<P><FONT face=Arial size=2><B>Nguyễn Tấn Dũng</B> - Đã ký</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.