<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>NGHỊ ĐỊNH<BR>Số 06/HĐBT ngày 7/1/1991 của Hội đồng Bộ trưởng<BR>Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên ngày 30/3/1990 của Hội đồng Nhà nước<BR>_______________</B></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Pháp lệnh thuế tài nguyên ngày 30 tháng 3 năm 1990 Ban hành kèm theo Lệnh số 34 - LCT/HĐNN ngày 9 tháng 4 năm 1990 của Hội đồng Nhà nước.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>NGHỊ ĐỊNH</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1:</B> Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế và các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có khai thác tài nguyên dưới mọi hình thức đều là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2:</B> Tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều là đối tượng tính thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3:</B> Không phải nộp thuế tài nguyên trong các trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Đối với các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam hiện đang cư trú trong nước thuộc các thành phần kinh tế:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Khai thác các sản phẩm rừng tự nhiên đã phải nộp tiền nuôi rừng theo quy định tại quyết định số 116-HĐBT ngày 20 tháng 7 năm 1988 của Hội đồng bộ trưởng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Tài chính và Bộ Lâm nghiệp phối hợp nghiên cứu để chuyển chế độ nộp tiền nuôi rừng sang chế độ nộp thuế tài nguyên theo Pháp lệnh Thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác sản phẩm rừng tự nhiên để áp dụng thống nhất, cùng một thời điểm trong cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Khai thác nguồn nước tự nhiên, trừ khai thác nguồn nước dùng cho sản xuất thuỷ điện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Đối với các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng đã được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định mức thu tiền tài nguyên trong giấy phép đầu tư trước ngày Pháp lệnh thuế tài nguyên có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục trả tiền nguyên, không phải nộp thuế tài nguyên cho đến hết thời hạn hợp đồng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 4:</B> Trường hợp xí nghiệp liên doanh do bên nước ngoài và bên Việt Nam hợp tác trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh chia sản phẩm, thì thuế tài nguyên phải nộp của xí nghiệp liên doanh hay của bên nước ngoài phải được xác định trong hợp đồng liên doanh đã được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư chuẩn y và tính vào phần sản phẩm chia cho bên Việt Nam. Khi chia sản phẩm khai thác, bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN.</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 5:</B> Căn cứ tính thuế tài nguyên là số lượng khai thác, giá tính thuế đơn vị tài nguyên nguyên khai và thuế suất đối với loại tài nguyên đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 6:</B> Số lượng tài nguyên khai thác để tính thuế tài nguyên là số lượng (trọng lượng, khối lượng) của từng loại tài nguyên nguyên khai khai thác trong kỳ (tháng, quý, năm), không phụ thuộc vào việc tiêu thụ tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 7:</B> Giá tính thuế tài nguyên là giá bán thực tế tài nguyên nguyên khai của tổ chức hoặc cá nhân khai thác tài nguyên:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đối với tài nguyên tiêu thụ tại thị trường Việt Nam bao gồm bán cho tiêu dùng nội địa hoặc bán cho một tổ chức khác để xuất khẩu, giá tính thuế là giá bán thực tế tài nguyên nguyên khai ở thời điểm tính thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đối với tài nguyên do tổ chức khai thác trực tiếp xuất khẩu, giá tính thuế là giá bán bình quân bằng ngoại tệ theo hợp đồng của tài nguyên đó tại cửa khẩu nước Việt Nam (FOB) ở thời điểm tính thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Trường hợp tài nguyên nguyên khai không có giá bán như đã quy định tại điểm 1 và 2 Điều 7: (khai thác tài nguyên rồi tiếp tục chế biến; tài nguyên chứa nhiều hợp chất khác nhau thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên v. v...) thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ chủ quản để quy định cụ thể giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 8:</B> Thuế suất của từng loại tài nguyên tuỳ thuộc vào chất lượng của tài nguyên, điều kiện khai thác, vận chuyển tài nguyên, có tính đến thông lệ quốc tế và đối sách về thị trường tiêu thụ.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Biểu thuế suất từng nhóm tài nguyên quy định theo khung thuế suất như sau:</B></FONT></P>
<P>
<TABLE cellSpacing=1 cellPadding=7 width="100%" border=1>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=center align=middle width="61%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Nhóm và loại tài nguyên</B></FONT></P></TD>
<TD vAlign=center align=middle width="39%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Thuế suất (%)</B></FONT></P></TD></TR>
<TR>
<TD vAlign=top width="61%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>I- Khoáng sản kim loại</B><BR>1. Khoáng sản kim loại đen<BR>2. Khoáng sản kim loại màu<BR>3. Khoáng sản kim loại quý hiếm<BR>(Wolfram, thiếc, Antimoan...)<BR>Riêng: vàng</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>II- Than<BR></B>Riêng: than nâu, than mỡ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>III- Dầu mỏ, khí đốt:</B><BR>1. Dầu mỏ<BR>2. Khí đốt</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>IV- Khoáng sản không kim loại</B><BR>1. Khoáng sản không kim loại công nghiệp<BR>2. Vật liệu xây dựng cao cấp<BR>3. Vật liệu xây dựng thông thường<BR>4. Đá quý<BR>5. Khoáng sản không kim loại khác</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>V- Sản phẩm rừng tự nhiên</B><BR>Riêng: - Gỗ các loại<BR>- Đặc sản, dược liệu (trầm hương, hồi, quế, sa nhân v.v)<BR>- Chim, thú rừng</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>VI- Thuỷ sản tự nhiên:</B><BR>Riêng: Yến sào, hải sâm, đồi mồi, ngọc trai</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>VII- Tài nguyên khác:</B></FONT></P></TD>
<TD vAlign=top width="39%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2 - 10<BR>2 - 8<BR>3-10<BR></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5-10<BR>2-15</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1 - 5</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4-10</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6-20<BR>10-20<BR>6-10</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1-12<BR>3-12<BR>2-8<BR>1-3<BR>3-15<BR>1-5</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>10-40<BR>15-40<BR>20-40<BR>15-40</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3-10<BR>5-10</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1-10</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối với những loại tài nguyên quý hiếm, có giá trị cao, khai thác thuận lợi, thì sẽ có thuế suất bổ sung.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 9:</B> Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Bộ liên quan hướng dẫn chi tiết danh mục từng nhóm tài nguyên, biểu thuế suất quy định tại Điều 8 Nghị định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 10:</B> Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên dưới mọi hình thức phải thực hiện đầy đủ những quy định về kê khai, đăng ký, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại các điều 8, 9 Pháp lệnh Thuế tài nguyên, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định tại các điều 15, 16, 17 Pháp lệnh thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết nội dung, thủ tục kê khai đăng ký, nộp thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 11:</B> Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán theo quy định của Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988, chế độ lập chứng từ mua bán hàng, thu tiền theo đúng các quy định hiện hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 12: </B>Thuế tài nguyên là khoản thu ngân sách Nhà nước được thực hiện điều tiết hàng năm cho ngân sách địa phương theo qui định tại nghị quyết của Hội đồng Bộ trưởng về phân cấp quản lý ngân sách cho địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 13: </B>Cơ quan thuế Nhà nước phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điều 10, 11 Pháp lệnh thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>IV. GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN.</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 14:</B> Được xét giảm thuế tài nguyên trong các trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các tổ chức, cá nhân trong nước khai thác tài nguyên trong thời gian mới khai thác gặp khó khăn, hoặc bị thiên tai, địch hoạ có thể được xét giảm thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thời gian giảm và mức giảm thuế tài nguyên tuỳ thuộc vào thời gian hoạt động khai thác và mức độ khó khăn trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân đối với loại tài nguyên đó, nhưng thời gian giảm tối đa không quá 3 năm kể từ ngày bắt đầu khai thác; mức giảm không quá 50% số thuế phải nộp trong năm thứ nhất, không quá 40% trong năm thứ 2, và không qua 30 %số thuế phải nộp trong năm thứ 3.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các tổ chức, cá nhân trong nước khai thác tận thu tài nguyên ở những vùng đã thôi khai thác, có thể được giảm thuế tài nguyên đối với số tài nguyên tận thu, mức giảm cao nhất không quá 50% số thuế phải nộp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 15: </B>Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định nguyên tắc xét giảm và mức giảm thuế tài nguyên quy định tại điều 14 Nghị định này theo đúng quy định tại điều 12 Pháp lệnh thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>V - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 16:</B> Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 17: </B>Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 18:</B> Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình tổ chức chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên.</FONT></P>
<P>
<TABLE cellSpacing=0 cellPadding=8 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=center width="50%">
<P align=justify></P></TD>
<TD vAlign=top width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>T.M HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG<BR>K.T CHỦ TỊCH<BR>PHÓ CHỦ TỊCH</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Võ Văn Kiệt </B>(Đã ký)</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>