<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<BR>Số 55/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005<BR>_______________</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Luật này quy định về phòng, chống tham nhũng.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Luật này quy định về phòng ngừa, phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phòng, chống tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Người có chức vụ, quyền hạn bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Cán bộ, công chức, viên chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp của Nhà nước; cán bộ lãnh đạo, quản lý là người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2. Giải thích từ ngữ</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Tài sản tham nhũng là tài sản có được từ hành vi tham nhũng, tài sản có nguồn gốc từ hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Công khai là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị công bố, cung cấp thông tin chính thức về văn bản, hoạt động hoặc về nội dung nhất định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Minh bạch tài sản, thu nhập là việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai và khi cần thiết được xác minh, kết luận.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Nhũng nhiễu là hành vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Vụ lợi là lợi ích vật chất, tinh thần mà người có chức vụ, quyền hạn đạt được hoặc có thể đạt được thông qua hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 6. Cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B> Điều 3. Các hành vi tham nhũng</B></FONT></P>
<P align=justify> <FONT face=Arial size=2> 1. Tham ô tài sản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Nhận hối lộ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 10. Nhũng nhiễu vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 4. Nguyên tắc xử lý tham nhũng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Mọi hành vi tham nhũng đều phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người có hành vi tham nhũng ở bất kỳ cương vị, chức vụ nào phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, tịch thu; người có hành vi tham nhũng gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Người có hành vi tham nhũng đã chủ động khai báo trước khi bị phát hiện, tích cực hạn chế thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây ra, tự giác nộp lại tài sản tham nhũng thì có thể được xem xét giảm nhẹ hình thức kỷ luật, giảm nhẹ hình phạt hoặc miễn truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Việc xử lý tham nhũng phải được thực hiện công khai theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 6. Người có hành vi tham nhũng đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác vẫn phải bị xử lý về hành vi tham nhũng do mình đã thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và người có chức vụ, quyền hạn</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Tiếp nhận, xử lý kịp thời báo cáo, tố giác, tố cáo và thông tin khác về hành vi tham nhũng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo hành vi tham nhũng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Chủ động phòng ngừa, phát hiện hành vi tham nhũng; kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu và thực hiện yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong quá trình phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Chỉ đạo việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Gương mẫu, liêm khiết; định kỳ kiểm điểm việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình trong việc phòng ngừa, phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Người có chức vụ, quyền hạn có trách nhiệm sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Thực hiện nhiệm vụ, công vụ đúng quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Gương mẫu, liêm khiết; chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Kê khai tài sản theo quy định của Luật này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc kê khai đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Công dân có quyền phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng; có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 7. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, Viện kiểm sát, Toà án và của cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, Viện kiểm sát, Toà án trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với nhau và phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử vụ việc tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan có trách nhiệm tạo điều kiện, cộng tác với cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, Viện kiểm sát, Toà án trong việc phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 8. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm động viên nhân dân tham gia tích cực vào việc phòng, chống tham nhũng; phát hiện, kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người có hành vi tham nhũng; giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan báo chí</B></FONT></P>
<P align=justify> <FONT face=Arial size=2> Cơ quan báo chí có trách nhiệm tham gia vào việc phòng, chống tham nhũng; hợp tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng, chống tham nhũng; khi đưa tin phải bảo đảm chính xác, trung thực, khách quan và phải chịu trách nhiệm về nội dung của thông tin đã đưa.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Các hành vi quy định tại Điều 3 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Đe doạ, trả thù, trù dập người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Lợi dụng việc tố cáo tham nhũng để vu cáo, vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương II<BR>PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG</B></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>Mục 1<BR>CÔNG KHAI, MINH BẠCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 11. Nguyên tắc và nội dung công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Chính sách, pháp luật và việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật phải được công khai, minh bạch, bảo đảm công bằng, dân chủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải công khai hoạt động của mình, trừ nội dung thuộc bí mật nhà nước và những nội dung khác theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 12. Hình thức công khai</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Hình thức công khai bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Công bố tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Phát hành ấn phẩm;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> đ) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> e) Đưa lên trang thông tin điện tử;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> g) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Ngoài những trường hợp pháp luật có quy định về hình thức công khai, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai quy định tại khoản 1 Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 13. Công khai, minh bạch trong mua sắm công và xây dựng cơ bản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc mua sắm công và xây dựng cơ bản phải được công khai theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Trường hợp mua sắm công và xây dựng cơ bản mà pháp luật quy định phải đấu thầu thì nội dung công khai bao gồm:<BR> a) Kế hoạch đấu thầu, mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển, mời thầu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Danh mục nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế, danh sách ngắn nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế, kết quả lựa chọn nhà thầu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Thông tin về cá nhân, tổ chức thuộc chủ dự án, bên mời thầu, nhà thầu, cơ quan quản lý hoặc đối tượng khác vi phạm pháp luật về đấu thầu; thông tin về nhà thầu bị cấm tham gia và thông tin về xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, hệ thống thông tin dữ liệu về đấu thầu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> đ) Báo cáo tổng kết công tác đấu thầu trên phạm vi toàn quốc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; báo cáo tổng kết công tác đấu thầu của bộ, ngành, địa phương và cơ sở;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> e) Thẩm quyền, thủ tục tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 14. Công khai, minh bạch trong quản lý dự án đầu tư xây dựng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Dự án quy hoạch đầu tư xây dựng phải được lấy ý kiến của nhân dân địa phương nơi quy hoạch.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách địa phương phải được Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Dự án đầu tư xây dựng sau khi được quyết định, phê duyệt phải được công khai để nhân dân giám sát.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 15. Công khai, minh bạch về tài chính và ngân sách nhà nước</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Các cấp ngân sách, đơn vị dự toán ngân sách phải công khai chi tiết số liệu dự toán và quyết toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê chuẩn, kể cả khoản ngân sách bổ sung.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Đơn vị dự toán ngân sách có nguồn thu và các khoản chi từ các khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật phải công khai mục đích huy động, kết quả huy động và hiệu quả việc sử dụng các nguồn huy động.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ phải công khai các nội dung sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Số liệu dự toán, quyết toán;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân (nếu có);</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Cơ sở xác định mức hỗ trợ và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước phải công khai các nội dung sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Việc phân bổ vốn đầu tư trong dự toán ngân sách nhà nước được giao hằng năm cho các dự án;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Dự toán ngân sách của dự án đầu tư theo kế hoạch đầu tư được duyệt, mức vốn đầu tư của dự án được giao trong dự toán ngân sách năm;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Quyết toán vốn đầu tư của dự án hằng năm;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước phải công khai các nội dung sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Quy chế hoạt động và cơ chế tài chính của quỹ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Kế hoạch tài chính hằng năm, trong đó chi tiết các khoản thu, chi có quan hệ với ngân sách nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Kết quả hoạt động của quỹ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Quyết toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 6. Việc phân bổ, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước cho các dự án, chương trình mục tiêu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải công khai cho cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu quan và nhân dân nơi trực tiếp thụ hưởng biết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 16. Công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc huy động các khoản đóng góp của nhân dân để đầu tư xây dựng công trình, lập quỹ trong phạm vi địa phương phải lấy ý kiến nhân dân và được Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Việc huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân quy định tại khoản 1 Điều này phải được công khai để nhân dân giám sát và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Nội dung phải công khai bao gồm mục đích huy động, mức đóng góp, việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Công trình cơ sở hạ tầng tại xã, phường, thị trấn sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân phải công khai các nội dung sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Nội dung phải công khai quy định tại khoản 3 Điều này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Dự toán cho từng công trình theo kế hoạch đầu tư được duyệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Nguồn vốn đầu tư cho từng công trình;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Kết quả đã huy động của từng đối tượng cụ thể, thời gian huy động;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> e) Tiến độ thi công và kết quả nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình và quyết toán công trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Việc huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân vì mục đích từ thiện, nhân đạo được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 17. Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng các khoản hỗ trợ, viện trợ</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Việc quản lý, phân bổ, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Luật này. Đối với các khoản viện trợ phi chính phủ phải được công khai cho các đối tượng thụ hưởng biết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 18. Công khai, minh bạch trong quản lý doanh nghiệp của Nhà nước</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Doanh nghiệp của Nhà nước có trách nhiệm công khai vốn và tài sản của Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi, báo cáo tài chính và kết quả kiểm toán, việc trích, lập và sử dụng quỹ của doanh nghiệp, việc tuyển dụng lao động, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp và nội dung khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 19. Công khai, minh bạch trong cổ phần hoá doanh nghiệp của Nhà nước</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc cổ phần hoá doanh nghiệp của Nhà nước phải công khai, minh bạch; không được cổ phần hoá khép kín trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cổ phần hoá có trách nhiệm công khai thực trạng tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm công khai giá trị doanh nghiệp được cổ phần hoá và việc điều chỉnh giá trị doanh nghiệp (nếu có).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Việc bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp được cổ phần hoá phải thực hiện bằng phương thức bán đấu giá.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 20. Kiểm toán việc sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện kiểm toán và chịu sự kiểm toán việc sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước theo quy định của pháp luật về kiểm toán.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Báo cáo kiểm toán phải được công khai theo quy định tại Điều 12 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 21. Công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng đất</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm dân chủ và công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Trong quá trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan, tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch đó phải thông báo công khai cho nhân dân địa phương nơi được quy hoạch, điều chỉnh biết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, việc giải phóng mặt bằng, giá đền bù khi thu hồi đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt hoặc điều chỉnh phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quy hoạch chi tiết và việc phân lô đất ở, đối tượng được giao đất làm nhà ở phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 22. Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng nhà ở</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Việc hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, đối tượng được hoá giá nhà ở và các khoản tiền phải nộp khi hoá giá nhà ở phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Việc bán nhà ở cho người tái định cư, người có thu nhập thấp và những đối tượng ưu tiên khác phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 23. Công khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc tuyển sinh, thi, kiểm tra, cấp văn bằng, chứng chỉ phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước phải công khai việc quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, việc thu, quản lý, sử dụng học phí, lệ phí tuyển sinh, các khoản thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, các khoản hỗ trợ, đầu tư cho giáo dục và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 24. Công khai, minh bạch trong lĩnh vực y tế</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở hành nghề y, dược phải được công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan quản lý y tế, cơ sở khám, chữa bệnh có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước phải công khai việc thu, quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, giá thuốc, việc thu, quản lý, sử dụng các loại phí liên quan đến việc khám, chữa bệnh và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 25. Công khai, minh bạch trong lĩnh vực khoa học - công nghệ</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc xét, tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ và việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ phải được tiến hành công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan quản lý khoa học - công nghệ, đơn vị nghiên cứu khoa học - công nghệ phải công khai việc quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, các khoản hỗ trợ, viện trợ, đầu tư, các khoản thu từ hoạt động khoa học - công nghệ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 26. Công khai, minh bạch trong lĩnh vực thể dục, thể thao</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan quản lý thể dục, thể thao, Uỷ ban Ô-lim-pích Việt Nam, các liên đoàn thể thao, cơ sở thể dục, thể thao có trách nhiệm công khai việc quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, các khoản thu từ hoạt động và dịch vụ thể dục, thể thao, khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho hoạt động thể dục, thể thao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 27. Công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiểm toán nhà nước</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiểm toán nhà nước phải được tiến hành công khai theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Văn bản, quyết định sau đây phải được công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:<BR> a) Kết luận thanh tra;<BR> b) Quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định giải quyết tố cáo;<BR> c) Báo cáo kiểm toán.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 28. Công khai, minh bạch trong hoạt động giải quyết các công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý trong lĩnh vực nhà, đất, xây dựng, đăng ký kinh doanh, xét duyệt dự án, cấp vốn ngân sách nhà nước, tín dụng, ngân hàng, xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quản lý hộ khẩu, thuế, hải quan, bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trực tiếp giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải công khai thủ tục hành chính, giải quyết đúng thời hạn, đúng pháp luật và đúng yêu cầu hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có quyền đề nghị với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết công việc của mình giải thích rõ những nội dung có liên quan. Khi nhận được đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải kịp thời giải thích công khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải thích chưa thoả đáng hoặc cố tình gây khó khăn, phiền hà thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có quyền kiến nghị lên cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 29. Công khai, minh bạch trong lĩnh vực tư pháp</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc thụ lý, điều tra, truy tố, kiểm sát, xét xử, thi hành án phải được công khai theo quy định của pháp luật về tố tụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 30. Công khai, minh bạch trong công tác tổ chức - cán bộ</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác vào cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai về số lượng, tiêu chuẩn, hình thức và kết quả tuyển dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Việc quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, chuyển ngạch, luân chuyển, điều động, khen thưởng, cho thôi việc, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, hưu trí đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác phải được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 31. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan báo chí trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu phải cung cấp thông tin, trừ trường hợp nội dung thông tin đã được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, được phát hành ấn phẩm hoặc niêm yết công khai; trường hợp không cung cấp hoặc chưa cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức yêu cầu biết và nêu rõ lý do.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 32. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin của cá nhân</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác có quyền yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình làm việc cung cấp thông tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Công dân có quyền yêu cầu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú cung cấp thông tin về hoạt động của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, người được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp thông tin, trừ trường hợp nội dung thông tin đã được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, được phát hành ấn phẩm hoặc niêm yết công khai; trường hợp không cung cấp hoặc chưa cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết và nêu rõ lý do.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 33. Công khai báo cáo hằng năm về phòng, chống tham nhũng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Hằng năm, Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước; Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng phải được công khai.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>Mục 2<BR>XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC, TIÊU CHUẨN</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B> Điều 34. Xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Xây dựng, ban hành và công khai các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Công khai các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn về quyền lợi đối với từng loại chức danh trong cơ quan mình;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều này hướng dẫn áp dụng hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công khai các chế độ, định mức, tiêu chuẩn áp dụng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành trái pháp luật các chế độ, định mức, tiêu chuẩn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 35. Kiểm tra và xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thường xuyên kiểm tra việc chấp hành và xử lý kịp thời hành vi vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người có hành vi vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Người cho phép sử dụng vượt chế độ, định mức, tiêu chuẩn phải bồi thường phần giá trị mà mình cho phép sử dụng vượt quá; người sử dụng vượt chế độ, định mức, tiêu chuẩn có trách nhiệm liên đới bồi thường phần giá trị được sử dụng vượt quá.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Người cho phép thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn chuyên môn - kỹ thuật thấp hơn mức quy định phải bồi thường phần giá trị mà mình cho phép sử dụng thấp hơn; người hưởng lợi từ việc thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn chuyên môn - kỹ thuật thấp hơn có trách nhiệm liên đới bồi thường phần giá trị được hưởng lợi.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>Mục 3<BR>QUY TẮC ỨNG XỬ, QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B> Điều 36. Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ và trong quan hệ xã hội, bao gồm những việc phải làm hoặc không được làm, phù hợp với đặc thù công việc của từng nhóm cán bộ, công chức, viên chức và từng lĩnh vực hoạt động công vụ, nhằm bảo đảm sự liêm chính và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 37. Những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cán bộ, công chức, viên chức không được làm những việc sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong khi giải quyết công việc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Làm tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về các công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, những công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc mình tham gia giải quyết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> d) Kinh doanh trong lĩnh vực mà trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong một thời hạn nhất định theo quy định của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> đ) Sử dụng trái phép thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, đơn vị vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vợ hoặc chồng của những người đó không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hàng hoá, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan không được để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi do mình quản lý trực tiếp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Cán bộ, công chức, viên chức là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác trong doanh nghiệp của Nhà nước không được ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột; cho phép doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của doanh nghiệp mình; bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho trong doanh nghiệp hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hàng hoá, ký kết hợp đồng cho doanh nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 6. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 38. Nghĩa vụ báo cáo và xử lý báo cáo về dấu hiệu tham nhũng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình làm việc thì cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến dấu hiệu tham nhũng đó thì báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Chậm nhất là mười ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo về dấu hiệu tham nhũng, người được báo cáo phải xử lý vụ việc theo thẩm quyền hoặc chuyển cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét xử lý và thông báo cho người báo cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn trên có thể kéo dài nhưng không quá ba mươi ngày; trường hợp cần thiết thì quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp nhằm ngăn chặn, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng và bảo vệ người báo cáo.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 39. Trách nhiệm của người không báo cáo hoặc không xử lý báo cáo về dấu hiệu tham nhũng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cán bộ, công chức, viên chức biết được hành vi tham nhũng mà không báo cáo, người nhận được báo cáo về dấu hiệu tham nhũng mà không xử lý thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 40. Việc tặng quà và nhận quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị không được sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước làm quà tặng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cán bộ, công chức, viên chức không được nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Nghiêm cấm lợi dụng việc tặng quà, nhận quà tặng để hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác vì vụ lợi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Chính phủ quy định chi tiết việc tặng quà, nhận quà tặng và nộp lại quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 41. Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan, ngành, lĩnh vực do mình quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành quy tắc ứng xử của Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Toà án, Kiểm sát viên và cán bộ, công chức, viên chức khác trong cơ quan Toà án, Viện kiểm sát.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương; phối hợp với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong tổ chức này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 42. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp là chuẩn mực xử sự phù hợp với đặc thù của từng nghề bảo đảm sự liêm chính, trung thực và trách nhiệm trong việc hành nghề. </FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp đối với hội viên của mình theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 43. Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị theo thẩm quyền quản lý có trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại một số vị trí liên quan đến việc quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải theo kế hoạch và được công khai trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Việc chuyển đổi vị trí công tác quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ quản lý. Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ quản lý thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Chính phủ ban hành Danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi quy định tại khoản 1 Điều này.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>Mục 4<BR>MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 44. Nghĩa vụ kê khai tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Những người sau đây phải kê khai tài sản:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Cán bộ từ Phó trưởng phòng của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên và tương đương trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Một số cán bộ, công chức tại xã, phường, thị trấn; người làm công tác quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Chính phủ quy định cụ thể những người phải kê khai tài sản quy định tại khoản này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản phải kê khai tài sản, mọi biến động về tài sản thuộc sở hữu của mình và tài sản thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản phải kê khai trung thực và chịu trách nhiệm về việc kê khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 45. Tài sản phải kê khai</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> Các loại tài sản phải kê khai bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Nhà, quyền sử dụng đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và các loại tài sản khác mà giá trị của mỗi loại từ năm mươi triệu đồng trở lên;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Thu nhập phải chịu thuế theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 46. Thủ tục kê khai tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc kê khai tài sản được thực hiện hằng năm tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người có nghĩa vụ kê khai làm việc và được hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản phải ghi rõ những thay đổi về tài sản so với lần kê khai trước đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Bản kê khai tài sản được nộp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 47. Xác minh tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Việc xác minh tài sản chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Việc xác minh tài sản được thực hiện trong các trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Phục vụ cho việc bầu cử, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản khi xét thấy cần thiết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Theo yêu cầu của Hội đồng bầu cử hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Có hành vi tham nhũng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 48. Thủ tục xác minh tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Trước khi ra quyết định xác minh tài sản, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai giải trình rõ việc kê khai. Việc giải trình phải được thực hiện trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu giải trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định xác minh trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày phát sinh căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân hữu quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc xác minh khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 4. Trong thời hạn hai mươi ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản tiến hành thẩm tra, xác minh và phải ra kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 5. Thủ tục xác minh tài sản của người có tên trong danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Thời hạn xác minh phải đáp ứng yêu cầu về thời gian bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 49. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản là kết luận về tính trung thực của việc kê khai tài sản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản phải được gửi cho cơ quan, tổ chức yêu cầu xác minh và người có tài sản được xác minh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, chính xác và nội dung kết luận của mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 50. Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Khi có yêu cầu và theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, bản kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản được công khai tại các địa điểm sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> a) Trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người có nghĩa vụ kê khai tài sản làm việc khi người đó được bổ nhiệm, bầu, phê chuẩn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> b) Tại hội nghị cử tri nơi công tác, nơi cư trú đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> c) Tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người được đề nghị để Quốc hội, Hội đồng nhân dân hoặc Đại hội của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội bầu, phê chuẩn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản của người bị khởi tố về hành vi tham nhũng phải được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm quản lý và lưu giữ bản kê khai tài sản của người có nghĩa vụ kê khai do mình quản lý; tổ chức việc xác minh theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản và công khai kết luận đó theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong các trường hợp quy định tại Điều 50 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 52. Xử lý người kê khai tài sản không trung thực</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Người kê khai tài sản không trung thực bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. Quyết định kỷ luật đối với người kê khai tài sản không trung thực phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 2. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân mà kê khai tài sản không trung thực thì bị xoá tên khỏi danh sách những người ứng cử; người được dự kiến bổ nhiệm, phê chuẩn mà kê khai tài sản không trung thực thì không được bổ nhiệm, phê chuẩn vào chức vụ đã dự kiến.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 53. Kiểm soát thu nhập</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chính phủ trình Quốc hội ban hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>Mục 5<BR>CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ KHI ĐỂ XẢY RA THAM NHŨNG</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 54. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2> 1. Người đứng đầu cơ quan, t