Số ký hiệu văn bản

188/QĐ-UBDT

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 21/06/2007
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 188/QĐ-UBDT ngày 22 tháng 06 năm 2007Về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • Tài chính - Kế toán
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 188/QĐ - UBDT ngày 22 tháng 06 năm 2007<BR>Về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị&nbsp;áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc. <BR>____________________________</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ CP, ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT- BTC, ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<STRONG>QUYẾT ĐỊNH: </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1.</STRONG> Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2.</STRONG> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký; thay thế Quyết định số 291/2005/QĐ - UBDT ngày 17/06/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc quy định chế độ công tác phí và chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3.</B> Các ông: Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.&nbsp; </FONT></P>
<P>
<TABLE id=table3 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">&nbsp;</TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Ksor Phước (Đã ký)</STRONG></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>
<HR>

<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUY ĐỊNH<BR>Chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị áp dụng đối với các cơ quan hành chính,&nbsp;đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc.<BR><I>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 188/QĐ - UBDT, ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)<BR></I>---------------------</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1.</STRONG> Quy định này quy định chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2.</STRONG> Các chế độ công tac phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị không quy định trong quy định này thực hiện tại Thông tư số 23/2007/TT - BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. </FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 3. </STRONG>Chế độ công tác phí</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đối tượng và điều kiện được thanh toán công tác phí.<BR><BR>a. Đối tượng được thanh toán công tác phí:<BR><BR>Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trên một năm được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc cử đi công tác.<BR>b. Điều kiện được thanh toán công tác phí:<BR>-&nbsp; Có giấy đi đường do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp.<BR>- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao và kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị.<BR>- Có đầy đủ các chứng từ thanh toán theo quy định của Nhà nước và quy định của cơ quan, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Những trường hợp không được thanh toán công tác phí:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thời gian điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức.<BR>- Những ngày học ở trường, lớp đào tạo dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ đối với cán bộ đi học.<BR>- Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác.<BR>- Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại địa phương hoặc cơ quan khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc phải xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác, bảo đảm hiệu quả công tác, sử dụng kinh phí tiết kiệm, trong phạm vi dự toán ngân sách năm của cơ quan, đơn vị đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Cơ quan, đơn vị có người đến công tác không được sử dụng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn ngân sách khác để chi các khoản công tác phí quy định tại Quyết định này và Thông tư số 23/2007/TT - BTC cho người ở đơn vị khác đến cơ quan, đơn vị mình công tác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chế độ thanh toán công tác phí:<BR><BR>a. Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.<BR><BR>- Người đi công tác được thanh toán tiền tàu xe bao gồm: Vé máy bay, vé tàu xe vận tải công cộng từ cơ quan đến nơi công tác và ngược lại, cước qua phà, đò ngang cho bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ vụ cho chuyến đi công tác (nếu có) mà người đi công tác trực tiếp chi trả. Không được thanh toán các chi phí dịch vụ như: Tham quan du lịch các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt thanh toán tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe cho cán bộ, công chức đi công tác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>+ Hạng ghế thương gia: (Business class hoặc C class) dành cho đối tượng cán bộ lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng, các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,3 trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>+ Hạng ghế thường: Dành cho các chức danh là cán bộ, công chức còn lại.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đối với những vùng không có phương tiện vận tải công cộng mà người đi công tác phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện mà người đi công tác đã thuê, trên cơ sở hợp đồng thue phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện (có tính đến giá vận tải bằng phương tiện khác tại địa phương đó để so sánh cho phù hợp).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Trường hợp người đi công tác sử dụng xe ô tô cơ quan, phương tiện do cơ quan thuê thì người đi công tác không được thanh toán tiền tàu xe.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thanh toán khoán tự túc phương tiện đi công tác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>+ Đối với các đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô để đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nhưng không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác mà người đó phải tự túc phương tiện khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với khu vực vùng núi cao. hải đảo, vùng sâu, vùng núi khó khăn) và từ 15 km trở lên (đối với các vùng còn lại) thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện. Mức thanh toán tính theo số km thực tế và đơn giá thuê xe theo loại phổ biến trung bình tại địa phương và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>+ Đối với các đối tượng cán bộ không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác nhưng nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở trên 15 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện bằng giá vé tàu xe của tuyến đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Phụ cấp lưu trú:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phụ cấp lưu trú được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác) mức phụ cấp lưu trú được thanh toán 70.000 đ/ngày.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) căn cứ mức chi phụ cấp lưu trú quy định trên, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức chi cụ thể cho phù hợp nhưng mức thanh toán không quá 50.000 đ/ngày và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đi công tác ở quận thuộc TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh: mức 150.000 đ/người/ ngày;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: mức 140.000 đ/người/ngày;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đi công tác ở huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh: mức 120.000 đ/người/ngày;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đi công tác tại các vùng còn lại: mức 100.000 đ/người/ngày.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>* Trong trường hợp mức thanh toán trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các đối tượng là Bộ trưởng và các chức danh tương đương được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 400.000 đ/ngày/phòng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các đối tượng là Thứ trưởng và các chức danh tương đương được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 350.000 đ/ngày/ phòng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>-&nbsp; Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, nhưng mức tối đa không vượt quá 300.000 đ/ngày/phòng 2 người. Trường hợp đi công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 300.000 đ/ngày/phòng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê phòng nghỉ là giấy đi đường có ký duyệt đóng dấu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận, đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác và hoá đơn hợp pháp trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ mà cán bộ đến công tác không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. Nếu phát hiện những trường hợp cán bộ đã được cơ quan, đơn vị đến công tác bố trí chỗ nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày trong tháng (như văn thư đi gửi công văn, thủ quỹ, kế toán đi kho bạc, ngân hàng ...) được hưởng mức khoán 200.000 đ/người/tháng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e. Trường hợp đi công tác liên ngành, liên cơ quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nếu tổ chức đi theo đoàn tập trung thì cơ quan, đơn vị, chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm chi tiền tàu xe đi lại và cước phí hành lý, tài liệu mang theo để làm việc cho người đi công tác theo đoàn; Nếu không đi tập trung theo đoàn mà người đi công tác tự đi đến nơi công tác thì cơ quan, đơn vị cử người đi công tác thanh toán tiền tàu xe đi lại và cước phí hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) cho người đi công tác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người thuộc cơ quan mình cử đi công tác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 4:</STRONG> Chế độ chi tiêu Hội nghị: </FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối tượng áp dụng chế độ chi Hội nghị theo quy định tại Quyết định này là các hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác, hội nghị theo nhiệm kỳ do Uỷ ban Dân tộc tổ chức được quy định tại Quy chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định số: 140/QĐ - UBDT ngày 6/6/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Quyết định số 114/2006/QĐ - TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ hội họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Khi tổ chức Hội nghị thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, thực hiện lồng ghép các nội dung vấn đề, công việc cần xử lý; kết hợp các cuộc họp với nhau một cách hợp lý, chuẩn bị kỹ đầy đủ đúng yêu cầu nội dung cuộc họp với nhau một cách hợp lý, chuẩn bị lỹ đầy đủ đúng yêu cầu nội dung cuộc họp, tuỳ theo tính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị phải thực hiện theo đúng chế độ chi tiêu quy định tại Quyết định này, không được phô trương hình thức, không được tổ chức liên hoan, chiêu đãi, thuê biểu diễn văn nghệ, không chi các hoạt&nbsp;động kết hợp tham quan, nghỉ mát, không chi quà tặng, quà lưu niệm, kinh phí tổ chức hội nghị được bố trí sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị phải có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ăn, chỗ nghỉ cho đại biểu dự họp. Đại biểu dự họp phả tự trả tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị được chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại cho những đại biểu được mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Quyết định này. Không được hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại đối với đại biểu là cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, đại biểu từ các doanh nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Thời gian tổ chức các cuộc hội nghị được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ - TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Họp tổng kết công tác năm không quá 1 ngày;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Họp sơ kết, tổng kết chuyên đề từ 1 đến 2 ngày tuỳ theo tính chất và nội của chuyên đề;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các lớp tập huấn từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước; từ nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự án thì thời gian mở lớp tập huấn thực hiện theo chương trình tập huấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đối với các cuộc họp khác (bao gồm các cuộc họp theo nhiệm kỳ) thì tuỳ theo tính chất và nội dung mà bố trí thời gian tiến hành hợp lý nhưng không quá 2 ngày.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị được chi các nội dung sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm phải thuê hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự);</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tiền tài liệu cho đại biểu tham dự hội nghị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tiền thuê ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức cuộc họp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tiền nước uống trong cuộc hợp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, tiền trang trí hội trường v.v...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối với các khoản chi về khen thưởng thi đua trong cuộc họp tổng kết hàng năm, chi cho công tác tuyên truyền không được tính trong kinh phí tổ chức hội nghị, mà phải tính vào khoản chi khen thưởng, chi tuyên truyền của cơ quan, đơn vị.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Một số mức chi cụ thể:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>+ Cuộc họp do Uỷ ban Dân tộc tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 70.000đ/người/ngày.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Trong trường hợp tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa theo mức quy định nêu trên và thưc hiện thu tiền ăn từ tiền công tác phí của các đại biểu hưởng lương tối đa theo mức quy định nêu trên;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo mức thanh toán khoán hoặc theo hoá đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán công tác phí nêu tại Điều 3 của Quyết định này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chi thuê giảng viên, báo cáo viên chỉ áp dụng đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ (nếu có) theo mức chi quy định tại Thông tư số 79/2005/TT- BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chi nước uống: Tối đa không quá 7.000 đ/ngày/đại biểu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chi hỗ trợ tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo quy định về thanh toán chế độ công tác phí nêu tại Điều 3 của Quyết định này; </FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 5.</STRONG> Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 6.</STRONG> Mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị quy định tại Quyết định này là mức chi tối đa.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT - BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đối với những khoản kinh phí không giao tự chủ; đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ - CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước và Nghị định số 115/2005/NĐ - CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; những đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ thì thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị theo mức chi quy định đã cụ thể hoá tại Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 7.</STRONG> Những khoản chi công tác phí, chi hội nghị không đúng quy định tại Quyết định này khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp cho công quỹ. Người quyết định tổ chức hội nghị, quyết định thanh toán công tác phí vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ, lợi dụng thanh toán chi hội nghị, công tác phí để thu lợi bất chính phải hoàn trả, bồi thường số tiền đã chi không đúng quy định cho cơ quan, đơn vị và bị xử lý kỷ luật sử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 84/2006/NĐ - CP ngày 18/3/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và quy định tại Thông tư số 98/2006/TT - BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 8. </STRONG>Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Vụ Kế hoạch - Tài chính để hướng dẫn thực hiện. </FONT></P>
<P>
<TABLE id=table4 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">&nbsp;</TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Ksor Phước (Đã ký)</STRONG></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.