Số ký hiệu văn bản

60/ 2003/ NĐ - CP

Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 06/06/2003
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Nghị định số 60/ 2003/ NĐ - CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Tài chính - Kế toán
Người ký
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>&nbsp;NGHỊ ĐỊNH&nbsp;<BR>Số 60/ 2003/ NĐ - CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước</FONT></B></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>--------</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>Chương I</FONT></B></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>Những quy định chung</FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1. </B>Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước về lập dự toán, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết toán Ngân sách nhà nước. Việc quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số lĩnh vực quốc phòng, an ninh; cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2</B>. Thu ngân sách nhà nước gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><I><FONT face=Arial size=2>2. Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước theo quy định của pháp luật, gồm :</FONT></P><B>
<P align=justify></B></I><FONT face=Arial size=2>a) Tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi);</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thu nhập từ vốn góp của Nhà nước vào các cơ sở kinh tế, kể cả thu từ lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ về thuế của các tổ chức kinh tế có sự tham gia góp vốn của Nhà nước theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các hoạt động sự nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Tiền sử dụng đất; thu từ hoa lợi công sản và đất công ích.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><I><FONT face=Arial size=2>8. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.a</FONT></P><B>
<P align=justify></B></I><FONT face=Arial size=2>9. Thu từ huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>10. Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật từ tiền bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><I><FONT face=Arial size=2>11. Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam, các tổ chức nhà nước thuộc địa phương theo quy định tại Điều 50 của Nghị định này.</FONT></P><B>
<P align=justify></B></I><FONT face=Arial size=2>12. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 58 của Nghị định này.</FONT></P>
<P align=justify><I><FONT face=Arial size=2>13. Thu kết dư ngân sách theo quy định tại Điều 69 của Nghị định này.</FONT></P><B>
<P align=justify></B></I><FONT face=Arial size=2>14. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Các khoản di sản nhà nước được hưởng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phạt, tịch thu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thu hồi dự trữ nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Thu chênh lệch giá, phụ thu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước chuyển sang;</FONT></P>
<P align=justify><I><FONT face=Arial size=2>g) Các khoản thu khác.</FONT></P><B>
<P align=justify></B></I><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3.</B> Chi ngân sách nhà nước gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Chi đầu tư phát triển về :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Chi bổ sung dự trữ nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Chi đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Chi thường xuyên về :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp xã hội khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam;</FONT></P>
<P align=justify><I><FONT face=Arial size=2>e) Hoạt động của ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;</FONT></I></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Phần chi thường xuyên thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>k) Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các Chính phủ và tổ chức ngoài nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chi cho vay của ngân sách trung ương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Chi trả gốc và lãi các khoản huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.</FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 58 của Nghị định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>8. Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.</FONT></P></I>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>9. Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 4.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Bội chi ngân sách nhà nước là bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách. Ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Các khoản vay trong nước từ phát hành trái phiếu Chính phủ và từ các nguồn tài chính khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Các khoản Chính phủ vay ngoài nước được đưa vào cân đối ngân sách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 5.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân, theo quy định hiện hành, bao gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã);</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Quan hệ giữa ngân sách các cấp thực hiện theo các nguyên tắc sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm công bằng và phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này, được ổn định từ 3 đến 5 năm (gọi chung là thời kỳ ổn định ngân sách). Chính phủ trình Quốc hội quyết định thời kỳ ổn định ngân sách giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ở địa phương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; Trường hợp cần ban hành chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách sau khi dự toán đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu ngân sách hàng năm (phần ngân sách địa phương được hưởng) để chi cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên (đối với địa phương nhận bổ sung từ ngân sách cấp trên) hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên (đối với những địa phương có điều tiết về ngân sách cấp trên);</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Ngoài việc bổ sung nguồn thu và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi quy định tại các điểm a, b và đ Khoản 2 Điều này, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ các trường hợp quy định tại điểm g Khoản 2 Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) ủy ban nhân dân các cấp được sử dụng ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho các đơn vị do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong các trường hợp:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Khi xảy ra thiên tai và các trường hợp cấp thiết khác mà địa phương cần khẩn trương huy động lực lượng để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các đơn vị do cấp trên quản lý khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 6. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước phải bảo đảm nguyên tắc :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nước và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được phân định nguồn thu, nhiệm vụ chi cụ thể :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia như : các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có tác động đến cả nước hoặc nhiều địa phương, các chương trình, dự án quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng, điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, thời gian thực hiện phân cấp này phải phù hợp với thời kỳ ổn định ngân sách ở địa phương; cấp xã được tăng cường nguồn thu, phương tiện và cán bộ quản lý tài chính - ngân sách để quản lý tốt, có hiệu quả các nguồn lực tài chính trên địa bàn được phân cấp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Kết thúc mỗi kỳ ổn định ngân sách, căn cứ vào khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp, theo thẩm quyền quy định tại các Điều 15, 16 và 25 của Luật Ngân sách nhà nước, Quốc hội, Hội đồng nhân dân điều chỉnh mức bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 7.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Dự toán ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương được bố trí khoản dự phòng từ 2% đến 5% tổng số chi của ngân sách mỗi cấp để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán trong năm ngân sách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách như sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đối với dự phòng ngân sách trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính được quyết định mức chi không quá 1 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đối với các khoản chi trên 1 tỷ đồng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thống nhất với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, bổ sung dự trữ nhà nước, hỗ trợ tín dụng nhà nước, chi góp vốn cổ phần, liên doanh; Bộ Tài chính chủ trì thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho các khoản chi còn lại.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối với việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương để thực hiện những chính sách, chế độ mới đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định, giao Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức thực hiện, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chính phủ báo cáo ủy ban Thường vụ Quốc hội tình hình sử dụng dự phòng ngân sách trung ương hàng quý và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đối với dự phòng ngân sách các cấp chính quyền địa phương, cơ quan tài chính trình ủy ban nhân dân quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>ủy ban nhân dân báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tình hình sử dụng dự phòng ngân sách địa phương hàng quý và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất. Đối với cấp xã, ủy ban nhân dân báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tình hình sử dụng dự phòng ngân sách xã hàng quý và báo cáo Hội đồng nhân dân trong kỳ họp gần nhất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 8.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp chống tham nhũng, lãng phí; thực hành tiết kiệm trong phạm vi được phân công quản lý; tổ chức bộ máy quản lý tài chính - ngân sách theo đúng quy định, bảo đảm tiêu chuẩn trình độ, năng lực, phẩm chất cán bộ để quản lý ngân sách chặt chẽ, có hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt dự toán thu, chi ngân sách được giao, nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng các khoản vốn, kinh phí do Nhà nước cấp theo đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Ngoài cơ quan giao dự toán ngân sách, không một tổ chức, cá nhân nào được thay đổi nhiệm vụ ngân sách đã được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Cơ quan tài chính các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; cấp đúng chế độ, tiêu chuẩn, kịp thời theo tiến độ thực hiện các khoản chi trong phạm vi dự toán.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân tự đặt ra chế độ, tiêu chuẩn thu, chi ngân sách nhà nước trái quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách trong phạm vi được giao. Nghiêm cấm các trường hợp sau đây :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Sử dụng ngân sách để cho vay trực tiếp, trừ trường hợp dùng nguồn vay của ngân sách trung ương cho các doanh nghiệp vay lại theo quy định của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Vay hoặc chiếm dụng vốn của các tổ chức, cá nhân trái quy định của pháp luật</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Sử dụng ngân sách không đúng chế độ, chính sách, sai mục tiêu do cấp có thẩm quyền quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 9. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng, quyết toán tài chính - ngân sách, tài sản nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 10. Thẩm quyền quyết định định mức phân bổ và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách được quy định như sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Thủ tướng Chính phủ quyết định định mức phân bổ ngân sách làm căn cứ xây dựng dự toán, phân bổ ngân sách cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, các địa phương; trước khi ban hành, Thủ tướng Chính phủ báo cáo ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến bằng văn bản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Căn cứ vào định mức phân bổ ngân sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành, khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ ngân sách làm căn cứ xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách ở địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Căn cứ vào các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ quyết định những chế độ chi ngân sách quan trọng, phạm vi ảnh hưởng rộng, liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của cả nước như: chế độ tiền lương, trợ cấp xã hội, chế độ đối với người có công với cách mạng, tỷ trọng chi ngân sách thực hiện nhiệm vụ giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ trong tổng chi ngân sách nhà nước; trước khi ban hành, Chính phủ báo cáo ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến bằng văn bản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Chính phủ giao Thủ tướng Chính phủ quyết định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu thực hiện thống nhất trong cả nước. Đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu để phù hợp đặc điểm của địa phương, Thủ tướng Chính phủ quy định khung và giao Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách đối với các ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trường hợp không thống nhất, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, trên cơ sở nguồn ngân sách địa phương bảo đảm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quyết định chế độ chi ngân sách, phù hợp với đặc điểm thực tế ở địa phương. Riêng những chế độ chi có tính chất tiền lương, tiền công, phụ cấp, trước khi quyết định phải có ý kiến của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính việc ban hành các chế độ chi ngân sách ở địa phương để tổng hợp và giám sát việc thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung và hiệu quả công việc, trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có thu được quyết định các mức chi quản lý, chi nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tế và khả năng tài chính của đơn vị theo quy định của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; các chế độ này phải gửi cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để phối hợp và giám sát thực hiện. Trường hợp các mức chi đó không phù hợp với quy định của Chính phủ thì cơ quan Tài chính có ý kiến để điều chỉnh cho phù hợp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 11.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu, nộp và sử dụng ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán theo đúng chế độ kế toán nhà nước; quyết toán đầy đủ, kịp thời và trung thực các khoản thu, chi phát sinh; sử dụng hoá đơn, chứng từ thu, chi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Nghiêm cấm các cấp chính quyền, tổ chức và cá nhân tự giữ lại nguồn thu của ngân sách nhà nước hoặc dùng nguồn ngân sách nhà nước cấp để lập quỹ ngoài ngân sách trái quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 12 .</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Chính quyền các cấp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ phải thực hiện công khai : dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền duyệt; kết quả kiểm toán ngân sách do cơ quan kiểm toán công bố theo quy định của pháp luật</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các cơ quan thu, cơ quan Tài chính, cơ quan kho bạc phải niêm yết quy trình, thủ tục thu nộp, miễn, giảm các khoản thu ngân sách nhà nước, cấp phát và thanh toán ngân sách tại nơi giao dịch.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Giao Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết chế độ công khai trong lĩnh vực ngân sách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 13. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan khác ở địa phương có trách nhiệm báo cáo và cung cấp các tài liệu liên quan đến thu, chi ngân sách cho ủy ban Kinh tế và Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các ủy ban khác của Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân theo đúng Quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước do ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành và Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Chính phủ ban hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 14.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Thu, chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đối với các khoản thu của ngân sách nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, phải nộp vào quỹ ngân sách theo quy định của Bộ Tài chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Trường hợp thu ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động, phải quy đổi thành tiền theo giá thị trường tại địa phương để phản ánh vào ngân sách nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Đối với các nhu cầu chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, phải lập dự toán, cấp phát bằng đồng Việt Nam để các đơn vị mua ngoại tệ của Ngân hàng, trừ một số trường hợp được chi bằng ngoại tệ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 15. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính căn cứ vào quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của Nghị định này quy định cụ thể việc quản lý thu, chi ngân sách cấp xã; giao ủy ban nhân dân địa phương bố trí đủ cán bộ đã được đào tạo để quản lý ngân sách xã; đồng thời, thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xã để bảo đảm đủ năng lực quản lý ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 16</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo nguyên tắc ngân sách nhà nước cấp chênh lệch giữa dự toán chi được duyệt theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và các nguồn thu của các tổ chức nêu trên theo chế độ quy định (đoàn phí, công đoàn phí, hội phí; các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động phải lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán theo đúng chế độ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 17. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động. Trường hợp các tổ chức trên có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ; giao Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc hỗ trợ của ngân sách nhà nước đối với các tổ chức trên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 18.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và từng tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này được bố trí trong dự toán các cấp ngân sách trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Tổng số kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được tổng hợp trong dự toán của các cấp ngân sách. Sau khi dự toán ngân sách được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định, Thủ tướng Chính phủ, ủy ban nhân dân giao mức hỗ trợ cụ thể cho từng tổ chức.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 19. Mọi tài sản được đầu tư từ nguồn ngân sách, nguồn đóng góp của nhân đân, đất đai và các tài sản khác thuộc sở hữu của Nhà nước phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>Chương II</FONT></B></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>Phân cấp quản lý ngân sách</FONT></B></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>và mối quan hệ giữa ngân sách các cấp</FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 20. Nguồn thu của ngân sách trung ương gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành (Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố cụ thể các đơn vị hạch toán toàn ngành);</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí, tiền thuê mặt đất, mặt nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Tiền thu hồi vốn của ngân sách trung ương tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của ngân sách trung ương (cả gốc và lãi), thu từ Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương, thu nhập từ vốn góp của ngân sách trung ương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật từ các khoản phí và lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương tổ chức thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ&nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan trung ương trực tiếp quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>k) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>l) Thu kết dư ngân sách trung ương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>m) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách trung ương năm trước chuyển sang;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>n) Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành quy định tại điểm d Khoản 1 Điều này và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, không kể thuế quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Phí xăng, dầu.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 21. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương gồm </FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Chi đầu tư phát triển về :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do trung ương quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Chi hỗ trợ tài chính, bổ sung vốn, hỗ trợ và thưởng xuất khẩu cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước do các cơ quan trung ương thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Chi hỗ trợ các tổ chức tài chính của Nhà nước do Trung ương quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Chi bổ sung dự trữ nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Chi thường xuyên về :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan trung ương quản lý :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các trường phổ thông dân tộc nội trú;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động sự nghiệp y tế khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các cơ sở thương binh, người có công với cách mạng, trại xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng tu di tích lịch sử đã được xếp hạng, các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển quốc gia; các giải thi đấu quốc gia và quốc tế; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các sự nghiệp khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan trung ương quản lý :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sự nghiệp giao thông : duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp : bảo dưỡng, sửa chữa các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; công tác khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Điều tra cơ bản;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đo đạc địa giới hành chính;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đo vẽ bản đồ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đo đạc biên giới, cắm mốc biên giới;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Định canh, định cư và kinh tế mới;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các hoạt động sự nghiệp môi trường;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các sự nghiệp kinh tế khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hệ thống Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Hoạt động của cơ quan trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Hoạt động của các cơ quan trung ương của ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Liên đoàn Lao động Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia, dự án nhà nước do các cơ quan trung ương thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Thực hiện chế độ đối với người về hưu, mất sức theo quy định của Bộ Luật Lao động cho các đối tượng thuộc ngân sách trung ương bảo đảm; hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội theo quy định của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>k) Thực hiện các chính sách đối với thương binh, bệnh binh, liệt sỹ, thân nhân liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc Trung ương theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Chi viện trợ cho các Chính phủ và tổ chức nước ngoài.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chi cho vay theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Bổ sung cho ngân sách địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>8. Chi chuyển nguồn từ ngân sách trung ương năm trước sang ngân sách trung ương năm sau.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 22. Nguồn thu của ngân sách địa phương gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Thuế nhà, đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Thuế tài nguyên; không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu, khí;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thuế môn bài;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Tiền sử dụng đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước không kể tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu khí;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Tiền đền bù thiệt hại đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>k) Lệ phí trước bạ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>l) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>m) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 58 của Nghị định này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>o) Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>p) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>q) Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do địa phương quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>r) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>s) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>t) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>u) Thu kết dư ngân sách địa phương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>v) Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>x) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>y) Thu chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 của của Nghị định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 23. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp nguồn thu cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương theo các nguyên tắc quy định tại Điều 6 của Nghị định này, đồng thời phải bảo đảm các yêu cầu sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý của từng cấp, hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; khuyến khích các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu; hạn chế phân chia các nguồn thu có quy mô nhỏ cho nhiều cấp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% đối với các khoản thu sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Thuế nhà, đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Lệ phí trước bạ nhà, đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 24. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Chi đầu tư phát triển về :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Chi thường xuyên về :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do địa phương quản lý :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các sự nghiệp khác do địa phương quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do địa phương quản lý :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sự nghiệp giao thông : duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sự nghiệp thị chính : duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Điều tra cơ bản;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các sự nghiệp kinh tế khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Chính phủ;</FONT></P><B></B>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Hoạt động của các cơ quan địa phương của ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Chi chuyển nguồn ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Các nhiệm vụ chi quy định tại điểm b Khoản 1 và các Khoản 3 và 4 Điều này, chỉ quy định cho ngân sách cấp tỉnh, không áp dụng cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 25. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương theo các nguyên tắc quy định tại Điều 6 của Nghị định này, đồng thời phải bảo đảm các yêu cầu sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư từng vùng và trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, bảo đảm hiệu quả;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Phải phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác cho thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 26. Việc huy động vốn để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước được thực hiện như sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Khi có nhu cầu huy động vốn đầu tư, ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, nội dung phương án phải nêu rõ :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Kế hoạch đầu tư 5 năm thuộc nguồn ngân sách cấp tỉnh bảo đảm đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Dự án đầu tư đề nghị huy động vốn thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch đầu tư 5 năm đã được Hội đồng nhân dân quyết định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền về dự án đầu tư đề nghị huy động vốn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Tổng số vốn đầu tư cần huy động và dự kiến nguồn bảo đảm trả nợ của ngân sách cấp tỉnh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Hình thức huy động vốn; khối lượng huy động; lãi suất huy động và phương án trả nợ khi đến hạn;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Dư nợ vốn huy động tại thời điểm trình phương án và dư nợ nếu được duyệt phương án bảo đảm không vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năm của ngân sách cấp tỉnh, không kể vốn đầu tư bổ sung theo mục tiêu không có tính chất ổn định thường xuyên từ ngân sách trung ương cho ngân sách cấp tỉnh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm báo cáo và khả năng trả nợ của ngân sách các năm tiếp theo;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i) Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ phương án huy động.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Sau khi phương án huy động vốn được Hội đồng nhân dân quyết định, ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát việc thực hiện và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Việc huy động vốn của địa phương được thực hiện theo các hình thức phát hành trái phiếu đầu tư theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ và huy động từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Nguồn vốn huy động được hạch toán thu ngân sách cấp tỉnh để chi cho mục tiêu đã định và phải bố trí trong cân đối của ngân sách cấp tỉnh để chủ động trả hết nợ khi đến hạn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 2</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định một số chế độ thu phí và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án huy động và sử dụng nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật, báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Khi có nhu cầu huy động sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ủy ban nhân dân lập phương án báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Nguồn thu từ các khoản huy động đóng góp tự nguyện được hạch toán thu ngân sách địa phương, được quản lý công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng Quy chế dân chủ ở cơ sở và hướng dẫn của Bộ Tài chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 28.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, theo thẩm quyền quy định tại Điều 16 của Luật Ngân sách nhà nước, ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định cụ thể tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương với ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Căn cứ vào tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu do ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các nguồn thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã, bảo đảm nguyên tắc :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, khi phân chia lại cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu không được vượt quá tỷ lệ do ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Bảo đảm tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tối thiểu đối với một số khoản thu cho ngân sách xã, thị trấn và ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo các quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 23 của Nghị định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu được áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối ngân sách được xác định theo nguyên tắc sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối được xác định trên cơ sở tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách từng cấp theo các tiêu chí về dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; chú ý tới vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng, vùng dân tộc thiểu số và vùng có khó khăn khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được xác định nhằm bảo đảm nguồn thu cho ngân sách địa phương cân đối với nhu cầu chi theo nhiệm vụ được giao. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi đã thực hiện để lại 100% các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương cho địa phương mà nhiệm vụ chi vẫn lớn hơn nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng, thì ngân sách trung ương sẽ thực hiện bổ sung cân đối cho ngân sách địa phương tương ứng với số chêch lệch giữa nguồn thu và nhiệm vụ chi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Tùy theo điều kiện thực tế ở địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể vừa phân cấp nguồn thu điều tiết, vừa thực hiện bổ sung cân đối cho các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 29.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Chính phủ trình Quốc hội quyết định mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân quyết định mức bổ sung từ ngân sách cấp mình cho ngân sách cấp dưới trực tiếp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới gồm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Bổ sung cân đối thu, chi ngân sách nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới cân đối nguồn ngân sách để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được giao;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Bổ sung có mục tiêu nhằm hỗ trợ ngân sách cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ sau :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ thực hiện các chính sách, chế độ mới do cấp trên ban hành chưa được bố trí trong dự toán ngân sách của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, mức hỗ trợ cụ thể được xác định trên cơ sở khả năng cân đối của ngân sách các cấp có liên quan;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ thực hiện
các chương trình, dự án quốc gia giao các cơ quan địa phương thực hiện; mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền giao;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu, công trình, dự án có ý nghĩa lớn đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nằm trong quy hoạch và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng, ngân sách cấp dưới đã bố trí chi nhưng không đủ nguồn hoặc cần tập trung nguồn lực để thực hiện nhanh trong một thời gian nhất định; mức hỗ trợ theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ một phần để xử lý khó khăn đột xuất : khắc phục thiên tai, hoả hoạn, tai nạn trên diện rộng với mức độ nghiêm trọng, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng, một phần Quỹ dự trữ tài chính của địa phương nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ cần thiết, cấp bách khác; mức bổ sung theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Kinh phí bổ sung theo mục tiêu phải được sử dụng theo đúng mục tiêu quy định.</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>Chương III</FONT></B></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2>Lập dự toán Ngân sách nhà nước</FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 30. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Những nhiệm vụ cụ thể của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước (đối với dự toán năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách); tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung cân đối của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới đã được quy định (đối với dự toán năm tiếp theo của thời kỳ ổn định).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Chính sách, chế độ thu ngân sách; định mức phân bổ ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm sau; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc lập dự toán ngân sách; Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Số kiểm tra về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính thông báo và số kiểm tra về dự toán chi đầu tư phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ủy ban nhân dân cấp trên thông báo số kiểm tra cho các đơn vị trực thuộc và ủy ban nhân dân cấp dưới.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Tình hình thực hiện ngân sách các năm trước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 31. Yêu cầu đối với lập dự toán ngân sách hàng năm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Dự toán ngân sách nhà nước và dự toán ngân sách các cấp chính quyền phải tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi và theo cơ cấu giữa chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, chi trả nợ; khi lập dự toán ngân sách nhà nước phải bảo đảm tổng số thu thuế và phí, lệ phí phải lớn hơn chi thường xuyên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Dự toán ngân sách của đơn vị dự toán các cấp phải lập theo đúng nội dung, biểu mẫu, thời hạn và phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi theo Mục lục ngân sách nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính, trong đó :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Việc lập dự toán thu ngân sách nhà nước phải căn cứ vào mức tăng trưởng kinh tế, các chỉ tiêu liên quan và các quy định của pháp luật về thu ngân sách</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Việc lập dự toán chi đầu tư phát triển phải căn cứ vào những dự án đầu tư có đủ các điều kiện bố trí vốn theo quy định về Quy chế quản lý vốn đầu tư xây dựng và phù hợp với kế hoạch tài chính 5 năm, khả năng ngân sách hàng năm; đồng thời ưu tiên bố trí đủ vốn phù hợp với tiến độ triển khai của các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định và đang thực hiện dở dang;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Việc lập dự toán chi thường xuyên, phải tuân theo các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc lập dự toán ngân sách của các cơ quan hành chính thực hiện chế độ khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp có thu, thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Trong dự toán ngân sách các cấp phải bố trí chi trả đủ các khoản nợ đến hạn (kể cả nợ gốc và trả lãi) theo đúng nghĩa vụ trả nợ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Việc lập dự toán vay bù đắp thiếu hụt ngân sách trung ương, phải căn cứ vào cân đối ngân sách, khả năng từng nguồn vay, khả năng trả nợ và mức khống chế bội chi ngân sách theo Nghị quyết Quốc hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Dự toán ngân sách phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 32. Hướng dẫn lập dự toán ngân sách và thông báo số kiểm tra hàng năm :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Trước ngày 31 tháng 5, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm sau.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, trước ngày 10 tháng 6, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dự toán ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách với tổng mức và từng lĩnh vực thu, chi ngân sách đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tổng số thu, chi và một số lĩnh vực chi quan trọng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển và phối hợp với Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn, số kiểm tra về dự toán ngân sách của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, địa phương, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc; ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và ủy ban nhân dân cấp xã.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 33. Các doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch sản xuất - kinh doanh của mình, các luật, pháp lệnh về thuế và các chế độ thu ngân sách nhà nước, dự kiến số thuế và các khoản phải nộp ngân sách năm sau đăng ký với cơ quan Thuế và cơ quan được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 34. Lập dự toán của các đơn vị dự toán và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các đơn vị sử dụng ngân sách lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (trường hợp không phải là đơn vị dự toán cấp I) xem xét, tổng hợp dự toán của các đơn vị cấp dưới trực thuộc gửi đơn vị dự toán cấp I</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao gửi cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương (đơn vị dự toán cấp I) lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, xem xét dự toán do các đơn vị trực thuộc lập; tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp. Các cơ quan nhà nước Trung ương gửi báo cáo trước ngày 20 tháng 7 năm trước. Thời gian gửi báo cáo của các cơ quan nhà nước địa phương do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định&nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Dự toán thu, chi ngân sách phải kèm theo bản thuyết minh chi tiết căn cứ tính toán từng khoản thu, chi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 35. Các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực ở Trung ương và địa phương phối hợp với cơ quan Tài chính và cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp lập dự toán thu, chi ngân sách theo ngành, lĩnh vực phụ trách của ngân sách cấp mình. Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, về khoa học, công nghệ ở Trung ương và địa phương phối hợp với cơ quan Tài chính và cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp lập dự toán thu, chi ngân sách theo lĩnh vực phụ trách trong phạm vi cả nước và từng địa phương. Các cơ quan nhà nước ở Trung ương gửi báo cáo cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 7 năm trước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 36.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Cục Hải quan lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, các khoản thu khác liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý và theo địa bàn từng tỉnh gửi Tổng cục Hải quan và ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Cục Thuế lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thuộc phạm vị quản lý, số thuế giá trị gia tăng phải hoàn theo chế độ trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi Tổng cục Thuế, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cục Thuế các tỉnh hướng dẫn cơ quan Thuế trực thuộc lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi ủy ban nhân dân, cơ quan Tài chính và cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, bảo đảm yêu cầu, nội dung và thời gian lập dự toán ngân sách của địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 37. Lập dự toán ngân sách địa phương :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét dự toán ngân sách của các đơn vị trực thuộc tỉnh, dự toán thu do cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan lập (nếu có), dự toán thu, chi ngân sách của các huyện; lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách tỉnh (gồm dự toán ngân sách các huyện và dự toán ngân sách cấp tỉnh), dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia, dự toán các khoản kinh phí ủy quyền báo cáo ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét trước ngày 20 tháng 7 năm trước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo dự toán ngân sách địa phương đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia (phần dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia) chậm nhất vào ngày 25 tháng 7 năm trước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn cụ thể việc lập dự toán ngân sách các cấp ở địa phương phù hợp với yêu cầu, nội dung và thời gian lập dự toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 38. Lập dự toán ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan liên quan, tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, lập phương án phân bổ ngân sách trung ương trình Chính phủ trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo; dự toán chi ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ), chi Chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo; nhu cầu trả nợ và khả năng vay. Theo phân công của Chính phủ, Bộ Tài chính thừa uỷ quyền Thủ tướng Chính phủ báo cáo và giải trình với Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội theo quy định tại Quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước do ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan nhà nước trong quá trình lập, tổng hợp và phân bổ dự toán ngân sách :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. ủy ban nhân dân :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Hướng dẫn, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp dưới lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý; phối hợp và chỉ đạo cơ quan Thuế, Hải quan (nếu có) ở địa phương lập dự toán thu ngân sách nhà nước, dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn theo chế độ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (đối với cấp xã) xem xét trước khi báo cáo cơ quan hành chính nhà nước cấp trên;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách được cấp trên giao, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp mình, báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên trực tiếp dự toán ngân sách địa phương và kết quả phân bổ dự toán ngân sách cấp mình đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung ngân sách cho cấp dưới;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Lập phương án điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo yêu cầu của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên trong trường hợp nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp không phù hợp với nhiệm vụ thu, chi ngân sách cấp trên giao</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Kiểm tra Nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới; yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh lại dự toán ngân sách trong trường hợp cần thiết;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Cơ quan Tài chính các cấp :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đối với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách, chủ trì, phối hợp với cơ quan Kế hoạch và Đầu tư tổ chức làm việc với ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp, các cơ quan, đơn vị cùng cấp về dự toán ngân sách; có quyền yêu cầu bố trí lại những khoản thu, chi trong dự toán chưa đúng chế độ, tiêu chuẩn, chưa hợp lý, chưa tiết kiệm, chưa phù hợp với khả năng ngân sách và định hướng phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, chỉ làm việc khi ủy ban nhân dân cấp dưới có đề nghị;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong quá trình làm việc, lập dự toán ngân sách và xây dựng phương án phân bổ ngân sách, nếu còn có ý kiến khác nhau giữa cơ quan Tài chính với các cơ quan cùng cấp và chính quyền cấp dưới, cơ quan Tài chính các cấp ở địa phương phải báo cáo ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định; Bộ Tài chính phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan cùng cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách theo lĩnh vực ở cấp mình. Đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ phải tổng hợp, lập dự toán theo lĩnh vực ở địa phương và trong phạm vi cả nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách của cấp mình;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Phối hợp với cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp trong việc lập dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp mình&nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Bộ Tài chính căn cứ tổng mức dự toán chi đối với các nhiệm vụ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định này đã được cấp có thẩm quyền giao, tổ chức thực hiện theo chế độ quy định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Bộ Tài chính tổng hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia (phần dự toán chi thường xuyên) do các cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia lập;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g) Đề xuất các phương án cân đối ngân sách và các biện pháp nhằm thực hiện chính sách tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h) Bộ Tài chính kiểm tra nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, có ý kiến đề nghị điều chỉnh lại dự toán ngân sách tỉnh trong trường hợp cần thiết. Cơ quan Tài chính các cấp ở địa phương kiểm tra nghị quyết về dự toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới để đề xuất ý kiến trình ủy ban nhân dân cùng cấp, yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh lại dự toán ngân sách trong trường hợp cần thiết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp :</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ dự án kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân, trong đó có cân đối tài chính, tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính, ngân sách;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách cấp mình; chủ trì, phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp lập dự toán chi đầu tư phát triển, lập phương án phân bổ chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi bổ sung dự trữ nhà nước, chi hỗ trợ tín dụng nhà nước và chi góp vốn cổ phần, liên doanh theo quy định hiện hành của pháp luật; ở trung ương, gửi Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 9 năm trước để Bộ Tài chính tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương trình Chính phủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Luật Ngân sách nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia (phần chi đầu tư xây dựng cơ bản) do các cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia lập và tổng hợp chung dự toán và phương án phân bổ chi Chương trình mục tiêu quốc gia gửi Bộ T

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.