Số ký hiệu văn bản

29/TT-LB

Loại văn bản Thông tư liên tịch
Ngày ban hành 07/06/1996
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Thông tư liên bộ số 29/TT-LB ngày 07/06/1996 Hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội (Hết hiệu lực)
Cơ quan ban hành
  • Liên bộ
Lĩnh vực văn bản
  • AIDS và ma tuý, mại dâm
Người ký
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">THÔNG TƯ<BR>LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG - TBXH<BR>số 29/TT-LB ngày 07/06/1996 </FONT></B></P>
<P align=center><B><I><FONT face="Times New Roman">Hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội</FONT></I></B></P>
<ADDRESS><FONT face="Times New Roman">Căn cứ vào Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ về quy định việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động và dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội, đẩy mạnh, bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.</FONT> </ADDRESS><FONT face="Times New Roman"><I>
<P>Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành có liên quan, Liên Bộ Tài chính Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội quy định tại mục 3 Nghị định 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ như sau:</P></I></FONT>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</FONT></B></P><FONT face="Times New Roman">
<P>1- Mọi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội như mại dâm, ma tuý, cờ bạc, vi phạm về quy định phòng chống tệ nạn xã hội trong các nhà hàng ăn uống, hoạt động của cơ sở lưu trú, dịch vụ xoa bóp đều phải bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ.</P>
<P>2- Tổ chức, cá nhân đang thi hành công vụ khi xử lý vi phạm phải lập biên bản, ghi biên lai để đối tượng vi phạm nộp tiền phạt vào Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu phạt do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) thống nhất phát hành. Việc quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phạt được thực hiện theo chế độ ấn chỉ thuế của Bộ Tài chính. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội sử dụng theo mẫu thống nhất trong cả nước (đính kèm Thông tư này).</P>
<P>3- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt tiền có trách nhiệm nộp phạt bằng tiền Việt Nam tại nơi quy định được ghi trong quyết định xử phạt.</P>
<P>4- Uỷ ban nhân dân các cấp chỉ đạo và tạo điều kiện cho Kho bạc Nhà nước tổ chức các điểm thu thích hợp để thực hiện việc thu, nộp phạt được nhanh chóng, thuận tiện.</P>
<P>5- Toàn bộ khoản thu về xử phạt các hành vi vi phạm về các tệ nạn xã hội phải tập trung vào Ngân sách Nhà nước thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Số thu về xử phạt được để lại 100% cho ngân sách địa phương để bổ sung kinh phí phòng, chống tệ nạn xã hội của địa phương và các khoản chi trực tiếp cho các lực lượng của Trung ương tham gia vào công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương.</P></FONT>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</FONT></B></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1- Xử phạt và thu phạt:</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1.1 Người có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính về các tệ nạn xã hội phải ra quyết định xử phạt, làm cơ sở cho việc thu tiền phạt vào ngân sách nhà nước. Quyết định xử phạt có hai loại mẫu: 1 loại sử dụng để phạt đến 50.000đ; 1 loại sử dụng để xử phạt trong trường hợp phải lập biên bản vi phạm (theo mẫu đính kèm). Người có thẩm quyền xử phạt khi ra quyết định xử phạt lập thành 3 bản (một bản giao cho người bị xử phạt, một bản giao cho cơ quan Kho bạc nhà nước do người bị xử phạt trực tiếp chuyển đến, một bản lưu tại cơ quan Nhà nước của người có thẩm quyền xử phạt). Đối với quyết định phạt tiền từ 2 triệu đồng trở lên phải lập thêm một bản quyết định xử phạt gửi Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Để đảm bảo việc thi hành quyết định xử phạt, người bị phạt phải nộp cơ quan có thẩm quyền xử phạt giấy tờ tuỳ thân hoặc tài sản tương đương với số tiền bị xử phạt cho đến khi người vi phạm nộp đủ tiền phạt vào nơi quy định.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1.2- Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm hướng dẫn người bị xử phạt đến nộp tiền phạt tại các điểm thu tiền phạt thuận lợi nhất, trong một số trường hợp đặc biệt, người bị xử phạt không thể nộp phạt tại các điểm thu trên địa bàn tỉnh, thành phố thì người bị xử phạt có thể đề nghị nộp phạt tại bất cứ điểm thu phạt nào của kho bạc Nhà nước (hoặc do Kho bạc Nhà nước uỷ quyền) nhưng phải đảm bảo thời gian tối đa không quá 5 ngày; kho bạc Nhà nước trung ương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn việc thu tiền phạt. Khi nộp tiền phạt người bị xử phạt yêu cầu cơ quan kho bạc Nhà nước (hoặc cơ quan được kho bạc Nhà nước uỷ quyền) cấp liên 2 và liên 3 biên lai thu tiền phạt (liên 3 nộp cho cơ quan quyết định phạt để làm căn cứ nhận lại giấy tờ hoặc tài sản).</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1.3- Kho bạc nhà nước thực hiện thu tiền phạt theo quyết định của người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp có khiếu nại và được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì căn cứ vào quyết định giải quyết khiếu nại để cơ quan kho bạc Nhà nước thu thêm hoặc trả lại số chênh lệch theo quyết định mới. Định kỳ hàng quý, năm kho bạc Nhà nước báo cáo quyết toán việc sử dụng biên lai thu tiền phạt với cơ quan thuế nơi cấp biên lai.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1.4- Định kỳ một tháng 2 lần vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, kho bạc Nhà nước và cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt tổng hợp, đối chiếu toàn bộ số tiền thu phạt để nắm số tiền thu được, số chưa thu, chưa nộp và những trường hợp phải cưỡng chế thi hành.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1.5- Toàn bộ số thu tiền phạt vi phạm hành chính đối với các tệ nạn xã hội được để lại 100% cho ngân sách địa phương, theo dõi riêng và bổ sung vào kinh phí phòng, chống tệ nạn xã hội kể cả kinh phí phòng chống tệ nạn xã hội của các cơ quan Trung ương. Số tiền thu, phạt hành chính về vi phạm tệ nạn xã hội được ghi vào chương 99 loại 14 khoản 01 hạng 9 mục 47 "thu xử phạt vi phạm tệ nạn xã hội" mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2- Nội dung chi quỹ phòng chống tệ nạn xã hội địa phương:</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.1- Chi cho công tác tổ chức các đội kiểm tra, kiểm soát, phòng chống tệ nạn xã hội tại địa phương.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.2- Chi mua sắm, trang bị phương tiện phục vụ cho công tác phòng, chống tệ nạn xã hội của các cơ quan chuyên trách phòng chống tệ nạn xã hội tại địa phương như Công an, Bộ đội biên phòng, Lao động - Thương binh xã hội.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.3- Chi cho công tác khảo sát, điều tra, truy quét các tụ điểm, ổ nhóm, đường dây hoạt động mại dâm, ma tuý, cơ bạc.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.4- Chi cho công tác học tập, trao đổi nghiệp vụ của các cán bộ trong đội kiểm tra và xử phạt hành chính, cán bộ chỉ đạo việc thực hiện Chỉ thị, Nghị định của Chính phủ.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.5- Chi phí cho việc chuyên chở các hiện vật bị thu, giữ theo quyết định xử lý vi phạm và chi cho việc bảo quản chở xử lý các hiện vật thu giữ.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.6- Chi bổ sung mua sắm trang thiết bị cho các điểm nộp tiền phạt của hệ thống kho bạc Nhà nước.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.7- Chi bồi dưỡng cho những người làm nhiệm vụ ngoài giờ và những người có thành tích trong việc tham gia vận động tuyên truyền, giáo dục, phát hiện và xử lý các vi phạm, cụ thể:</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Chi bồi dưỡng cho những người làm đêm, làm thêm giờ vận dụng theo Thông tư số 10/LĐTBXH-TL ngày 19/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Chi thưởng: Mức thưởng tối đa không quá 30% số tiền phạt đối với các vụ việc phức tạp (thưởng cho cả tập thể, cá nhân) những người có thành tích liên tục trong năm tham gia vào công tác phòng, chống, phát hiện, xử lý... có thể xét thưởng cả năm, nhưng mức tối đa không quá 200.000 đ bình quân cho một tháng.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.8- Chi công tác phí (nếu có) theo chế độ hiện hành của Bộ Tài chính.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.9- Chi cho các hoạt động tuyên truyền in ấn tài liệu để phổ biến việc thực hiện Nghị định và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống tệ nạn xã hội.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2.10- Các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện xử phạt hành chính các vi phạm về các tệ nạn xã hội theo Nghị định số 88/CP của Chính phủ mà chưa có trong các nội dung chi đã nêu trên; nhưng việc chi này phải trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt và được thực hiện đúng chế độ chi tiêu và quản lý tài chính hiện hành.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">3- Lập dự toán chi và cấp phát kinh phí:</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">3.1- Căn cứ vào nội dung chi quy định ở điểm 2 phần II các Bộ, ngành, các đơn vị được giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh, thành phố lập dự toán chi gửi Sở Tài chính - Vật giá và Sở Lao động - Thương binh và xã hội địa phương để tổng hợp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xét duyệt và quyết định mức chi làm căn cứ để cấp phát kinh phí cho hoạt động theo từng tháng, quý.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">3.2- Sở Lao động - Thương binh và xã hội phối hợp với Sở tài chính - Vật giá căn cứ vào số thu về xử phạt và số chi theo nội dung quy định ở trên để cân đối kế hoạch thu, chi đảm bảo thu đúng, thủ đủ, cấp phát kinh phí quản lý việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, chế độ quy định và thực hiện quyết toán thu, chi theo chế độ tài chính hiện hành.</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT TRONG VIỆC XỬ LÝ VÀ THU TIỀN PHẠT</FONT></B></P>
<P><FONT face="Times New Roman">1- Người có thẩm quyền xử phạt khi xử lý các hành vi vi phạm phải căn cứ vào mức phạt cụ thể quy định tại Nghị định số 88/CP ngày 14/12/1995 của Chính phủ để quyết định đúng mức phạt, đồng thời hướng dẫn người bị xử phạt thực hiện quyết định xử phạt đúng quy định, nếu người bị phạt không chấp hành quyết định xử phạt (kéo dài thời gian nộp tiền phạt, nộp không đủ, không nộp) thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra quyết định cưỡng chế và có nhiệm vụ tổ chức việc cưỡng chế theo điều 55 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">2- Kho bạc Nhà nước Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và hạch toán thu tiền phạt phù hợp với các quy định trên đây. Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức các bàn thu tiền để thu kịp thời tiền phạt cho Nhà nước và đảm bảo toàn bộ số tiền thu phạt được cập nhật và theo dõi thường xuyên theo chế độ quản lý Tài chính của Nhà nước.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">3- Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế, cơ quan kho bạc Nhà nước kiểm tra giám sát việc thu tiền phạt và sử dụng tiền phạt theo đúng quy định.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">4- Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng nhiệm vụ được giao để thu tiền phạt mà không ghi biên lai hoặc giả mạo biên lai thu tiền phạt. Người có thẩm quyền xử phạt không được sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời, không đúng mức. Người lạm dụng quyền hạn vi phạm quy định thì tuỳ mức độ vi phạm của người đó mà xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Mọi tổ chức cá nhân vi phạm các quy định về xử phạt, thu tiền phạt, sử dụng tiền phạt sai nguyên tắc phải chịu trách nhiệm việc làm sai trái của mình hoặc của đơn vị mình trước pháp luật.&nbsp;</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</FONT></B></P><FONT face="Times New Roman">
<P>Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Liên bộ để xem xét, giải quyết.</P></FONT>
<P align=center>&nbsp;</P>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">MẪU SỐ: 02/XPHC</FONT></B></P><FONT face="Times New Roman">
<P align=center>Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam<BR>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</P>
<P align=center>-----------------------------------</P>
<P align=center>Số...../QĐ Ngày....tháng....năm 199...</P></FONT>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH</FONT></B></P>
<P align=center><I><FONT face="Times New Roman">(Phạt tiền 50.000đ)</FONT></I></P>
<P><I><FONT face="Times New Roman">- Căn cứ vào Pháp lệnh về xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995 và Nghị định số 53/CP ngày 28/6/1994 và Nghị định 88/CP ngày 14/12/1995 qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng, chống một số tệ nạn xã hội;</FONT></I></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Tôi ................... Chức vụ..............................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Đơn vị công tác..............................................</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">QUYẾT ĐỊNH:</FONT></B></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Phạt tiền:............đồng...........(viết bằng chữ).......</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">.............................................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Đối với ông, bà (hoặc tổ chức):..............................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Địa chỉ:...................................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Đã có hành vi vi phạm:..................................... ...................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">qui định tại điều........ khoản....., điểm...... Nghị định số...... ngày...............</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Địa điểm phát hiện vi phạm ................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Ông, bà (hoặc tổ chức) có trách nhiệm đến cơ quan kho bạc Nhà nước</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">tại:...................... để nộp tiền phạt.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Những giấy tờ, tài sản giữ tại cơ quan của người có thẩm quyền</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">phạt:..............................................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">- Trong thời hạn 5 ngày nếu Ông, Bà (hoặc tổ chức) không tự nguyện thi hành quyết định xử phạt sẽ bị cưỡng chế thi hành.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Người ra quyết định</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">(Ký và ghi rõ họ tên)</FONT></P>
<P align=center>&nbsp;</P>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">MẪU SỐ: 02/XPHC</FONT></B></P><FONT face="Times New Roman">
<P align=center>Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam<BR>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</P>
<P align=center>-----------------------------------</P>
<P align=center>Số...../QĐ ..... Ngày...tháng....năm 199...</P></FONT>
<P align=center><B><FONT face="Times New Roman">QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH</FONT></B></P>
<P><I><FONT face="Times New Roman">- Căn cứ vào Pháp lệnh về xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995 và Nghị định số 53/CP ngày 28/6/1994 và Nghị định 88/CP ngày 14/12/1995 qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng, chống một số tệ nạn xã hội;</FONT></I></P>
<P><I><FONT face="Times New Roman">- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính lập ngày... tháng... năm 199...;</FONT></I></P>
<P><I><FONT face="Times New Roman">- Xét nội dung tính chất, hành vi vi phạm hành chính;</FONT></I></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Tôi.......... chức vụ.......................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Đơn vị công tác.............................................</FONT></P><A name=0></A><B><FONT face="Times New Roman">
<P align=center>QUYẾT ĐỊNH:</P></FONT></B>
<P><B><FONT face="Times New Roman">Điều 1.</FONT></B><FONT face="Times New Roman"> Xử phạt đối với ông, bà (hoặc tổ chức):.............</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Địa chỉ:..................................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Nghề nghiệp:..............................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Đã có hành vi vi phạm:.................................... ......................... qui định tại điều.....khoản...... điểm........ Nghị định số.......ngày</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Hình thức xử phạt hành chính..............................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">............................................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Hình phạt bổ sung:........................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">............................................................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Các biện pháp xử lý tang vật, phương tiện:................</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">+ Biện pháp khắc phục hiệu quả (nếu có):....................</FONT></P><FONT face="Times New Roman"><A name=1></A></FONT>
<P><FONT face="Times New Roman"><B>Điều 2.-</B> Ông, Bà (hoặc tổ chức) có trách nhiệm đến cơ quan kho bạc Nhà nước tại............... để nộp tiền phạt và thi hành nghiêm chỉnh các hình thức xử phạt và biện pháp khác tại Điều 1 Quyết định này. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử phạt nếu Ông, Bà (hoặc tổ chức) không tự nguyện thi hành quyết định xử phạt này sẽ bị cưỡng chế thi hành. Ông, Bà (hoặc tổ chức) có quyền khiếu nại tại............ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt.</FONT></P><FONT face="Times New Roman"><A name=2></A></FONT>
<P><FONT face="Times New Roman"><B>Điều 3.-</B> Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm 199...</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">Người ra quyết định</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">(Ký và ghi rõ họ tên)</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"></FONT>&nbsp;</P>
<TABLE align=right border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD align=middle><B>BỘ TÀI CHÍNH </B><SPAN>&nbsp;</SPAN></TD>
<TD align=middle><B>BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI </B><SPAN>&nbsp;</SPAN></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle><B>THỨ TRƯỞNG</B> <SPAN>&nbsp;</SPAN>
<DIV align=center>(Đã ký) </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV></TD>
<TD align=middle><B>THỨ TRƯỞNG</B> <SPAN>&nbsp;</SPAN>
<DIV align=center>(Đã ký) </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV>
<DIV> </DIV></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle><B>Tào Hữu Phùng</B> <SPAN>&nbsp;</SPAN></TD>
<TD align=middle><B>Nguyễn Thị Hằng</B></TD></TR></TBODY></TABLE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.