Số ký hiệu văn bản

127/2009/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 26/10/2009
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma tuý
Cơ quan ban hành
  • Thủ tướng Chính phủ
Lĩnh vực văn bản
  • AIDS và ma tuý, mại dâm
Người ký
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Ban hành Chế độ báo cáo thống &nbsp;kê về phòng, chống ma tuý<BR>__________&nbsp;</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ&nbsp;</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ khoản 8 Điều 36 Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý ngày 03 tháng 6 năm 2008;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,&nbsp;</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:&nbsp;</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 1.</STRONG> Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma tuý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 2.</STRONG> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 3.</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao căn cứ quy định tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.</FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này./.&nbsp;</FONT></P>
<P>
<TABLE style="BORDER-RIGHT-WIDTH: 0px; BORDER-TOP-WIDTH: 0px; BORDER-BOTTOM-WIDTH: 0px; BORDER-LEFT-WIDTH: 0px" id=table1 border=1 width="100%">
<TBODY>
<TR>
<TD style="BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-RIGHT: medium none"><FONT size=2 face=Arial>&nbsp;</FONT></TD>
<TD style="BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-RIGHT: medium none" width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=DE><STRONG>KT. THỦ TƯỚNG <BR>PHÓ THỦ TƯỚNG<BR></STRONG></SPAN><SPAN lang=NL><STRONG>Trương Vĩnh Trọng</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></SPAN></FONT></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P><FONT size=2 face=Arial>
<HR>
</FONT>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=PT-BR><STRONG>CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ<BR>Về phòng, chống ma tuý<BR></STRONG><EM>(Ban hành kèm theo Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày &nbsp;26 &nbsp;tháng 10 &nbsp;năm 2009&nbsp; của Thủ tướng Chính phủ )<BR></EM>_________&nbsp;</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Chương I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 1. Thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý bao gồm các báo cáo và số liệu thống kê về phòng, chống ma tuý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý được hình thành từ các nguồn:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Thông tin do Bộ Công an thu thập và tổng hợp thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Thông tin do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Thông qua các hoạt động quản lý khác của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 2. Chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý bao gồm các chỉ tiêu thống kê quốc gia về phòng, chống ma tuý và các chỉ tiêu khác thuộc lĩnh vực phòng, chống ma tuý được áp dụng thống nhất trong cả nước và bao gồm các nhóm chính sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Nhóm chỉ tiêu về người nghiện ma tuý, cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Các chỉ tiêu về người nghiện ma tuý:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>- Chỉ tiêu về số người nghiện ma tuý: tổng số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý; số người nghiện ma tuý đang trong các cơ sở cai nghiện, trại tạm giam, nhà tạm giữ, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>- Chỉ tiêu về người nghiện ma tuý: họ tên, năm sinh, giới tính, dân tộc, nơi cư trú, trình độ văn hoá, nghề nghiệp; thời gian và chất ma tuý sử dụng; các hình thức, biện pháp cai nghiện đã áp dụng; tiền án hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Các chỉ tiêu về cai nghiện ma tuý bao gồm: số người nghiện được cai nghiện; số người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện, trại tạm giam, nhà tạm giữ, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Các chỉ tiêu về quản lý người sau cai nghiện ma tuý bao gồm: số người được quản lý tại cơ sở quản lý sau cai nghiện; số người được quản lý sau cai tại nơi cư trú do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện; số người tái nghiện sau cai nghiện 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm, 5 năm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Các chỉ tiêu về dạy nghề, tạo việc làm, cho vay vốn cho người sau cai nghiện ma tuý gồm: số người được dạy nghề, số người được tạo việc làm và số người được cho vay vốn sau khi cai nghiện ma tuý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Chỉ tiêu về xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Nhóm chỉ tiêu về tội phạm và đấu tranh chống tội phạm về ma tuý bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Các chỉ tiêu về bắt giữ, khởi tố vụ án tội phạm ma túy bao gồm: Số vụ, số đối tượng liên quan đến ma tuý bị phát hiện, bắt giữ, khởi tố; danh sách đối tượng phạm tội về ma tuý bị bắt giữ, khởi tố; các loại ma tuý, tiền, các tài sản, phương tiện và vật chứng thu giữ từ các vụ ma tuý;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Các chỉ tiêu khác về tội phạm ma tuý bao gồm: Số tụ điểm, điểm phức tạp về bán lẻ, tổ chức sử dụng và sử dụng trái phép chất ma tuý; nhân thân đối tượng phạm tội (có tiền án, đã bị xử lý vi phạm hành chính về ma tuý); </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Các chỉ tiêu về truy tố tội phạm về ma tuý bao gồm: Số vụ, số đối tượng bị truy tố về tội phạm ma tuý theo tội danh, độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, quốc tịch, dân tộc và các mức hình phạt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Các chỉ tiêu về xét xử tội phạm về ma tuý bao gồm: Số vụ, số đối tượng phạm tội ma tuý theo tội danh, độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, quốc tịch, dân tộc và các mức hình phạt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Các chỉ tiêu về thi hành án các tội phạm về ma tuý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Nhóm chỉ tiêu về diện tích trồng và xoá bỏ trồng cây có chứa chất ma tuý trái phép, bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Các chỉ tiêu về diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý trái phép (bao gồm tổng số diện tích, số hộ trồng, số diện tích vô chủ);</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Các chỉ tiêu về xoá bỏ diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý trái phép;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Các chỉ tiêu về kinh phí được hỗ trợ trong việc xoá bỏ diện tích trồng trái phép cây có chứa chất ma tuý và thay thế giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế hợp pháp (vốn lồng ghép hỗ trợ chuyển đổi cây thay thế, vốn trực tiếp chi cho chuyển đổi mô hình và vốn trực tiếp hỗ trợ tuyên truyền vận động xoá bỏ, kinh phí chi cho triệt phá…).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Nhóm chỉ tiêu về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Các chỉ tiêu về xuất khẩu chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Các chỉ tiêu về nhập khẩu chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Các chỉ tiêu về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu tiền chất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>d) Các chỉ tiêu về quá cảnh chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>đ) Các chỉ tiêu về quản lý, tồn trữ, bảo quản, sử dụng hợp pháp chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>5. Nhóm chỉ tiêu về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng, chống ma tuý bao gồm: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Số liệu ký kết, thực hiện các hiệp định, biên bản thoả thuận hoặc ghi nhớ về phòng, chống ma tuý; số dự án hỗ trợ cho công tác phòng, chống ma tuý; phối hợp đào tạo, tập huấn, hội thảo; số lượng đoàn ra, đoàn vào; thăm và làm việc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Số liệu thông tin vụ, việc trao đổi và phối hợp trong đấu tranh phòng, chống ma tuý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>6. Nhóm chỉ tiêu về trang bị phương tiện cho lực lượng chuyên trách phòng, chống ma tuý bao gồm số phương tiện kỹ thuật, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; phương tiện thông tin liên lạc; phương tiện giao thông vận tải.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>7. Nhóm chỉ tiêu về kinh phí cho công tác phòng, chống ma tuý bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Chỉ tiêu về kinh phí đầu tư cho thực hiện các dự án có vốn nước ngoài liên quan đến phòng, chống ma túy;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Chỉ tiêu về kinh phí đầu tư cho thực hiện các dự án có vốn trong nước liên quan đến phòng, chống ma túy;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>c) Chỉ tiêu cụ thể về sử dụng kinh phí phòng, chống ma tuý (kinh phí tuyên truyền; kinh phí khen thưởng; kinh phí hỗ trợ điều tra, truy tố, xét xử; kinh phí nghiên cứu các dự án, đề án, chương trình, nghiên cứu khoa học… về phòng, chống ma túy).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>8. Nhóm các chỉ tiêu khác về phòng chống ma túy (bao gồm hệ thống tổ chức, biên chế làm công tác phòng, chống ma tuý; cơ sở vật chất trang bị cho công tác phòng, chống ma tuý…) </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 3. Nguyên tắc thống kê về phòng, chống ma tuý</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2>Hoạt động thống kê, thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê quy định tại Điều 4 Luật Thống kê; thực hiện chế độ bảo mật số liệu thống kê theo quy định của Luật Thống kê, Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và Danh mục bí mật của Bộ Công an.<SPAN lang=ES-TRAD>&nbsp;</SPAN></FONT></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG><SPAN lang=ES-TRAD>Chương II<BR>TRÁCH NHIỆM THỐNG KÊ THÔNG TIN</SPAN> <SPAN lang=ES-TRAD>VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ</SPAN></STRONG></FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Thống kê số liệu tệ nạn ma tuý và công tác phòng, chống ma tuý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công tại địa bàn quản lý với các chỉ tiêu quy định tại khoản 1; điểm a khoản 2; khoản 3, khoản 7, khoản 8 Điều 2 của Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma tuý ban hành kèm theo Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2009 (gọi tắt là Chế độ báo cáo thống kê).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Tổng hợp và kiểm tra các chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện; đồng thời báo cáo thống kê chỉ tiêu quy định tại khoản 7 Điều 2 Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Tổng hợp và kiểm tra các chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện; đồng thời báo cáo thống kê chỉ tiêu quy định tại khoản 7 Điều 2 Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thống kê số liệu về người nghiện ma túy và cai nghiện ma tuý trong các cơ sở cai nghiện, tại gia đình, cộng đồng theo các chỉ tiêu quy định tại điểm b, đ khoản 1 Điều 2 Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thống kê số liệu về giải quyết các vấn đề xã hội sau cai nghiện theo các chỉ tiêu quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 2 Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Thống kê số liệu về hợp tác quốc tế theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a khoản 5 và việc sử dụng kinh phí cho công tác phòng, chống ma tuý quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 2 Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Thống kê số liệu về phòng, chống tội phạm ma tuý theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a khoản 2, khoản 5, 6, 7, 8 Điều 2 Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG><SPAN lang=ES-TRAD>Điều 9. </SPAN>Trách nhiệm của <SPAN lang=ES-TRAD>Bộ Y tế</SPAN></STRONG></FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu quản lý, xuất khẩu, nhập khẩu chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần sử dụng trong lĩnh vực y tế, phân tích, kiểm nghiệm và nghiên cứu khoa học theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b, đ khoản 4, khoản 8 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê <SPAN lang=ES-TRAD>và các chỉ tiêu sau:</SPAN></FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>a) Chỉ tiêu về kết quả nghiên cứu thuốc và phương pháp cai nghiện ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>b) Chỉ tiêu về cấp, thu hồi giấy phép lưu hành thuốc và phương pháp cai nghiện ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn </STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Báo cáo thống kê về các Chương trình dự án mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển&nbsp; nông thôn triển khai phục vụ cho việc chống trồng cây có chứa chất ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Công Thương</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu quản lý, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và sử dụng tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 4, khoản 8 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu học sinh, sinh viên, giáo viên nghiện ma tuý và công tác phòng, chống ma túy trong trường học theo các chỉ tiêu sau:</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Chỉ tiêu về học sinh, sinh viên, giáo viên nghiện ma tuý theo từng tỉnh và theo từng trường (đối với những trường thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý).</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Chỉ tiêu về học sinh, sinh viên bỏ học, bị buộc thôi học do nghiện ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>3. Chỉ tiêu về học sinh, sinh viên, giáo viên phạm tội về ma tuý</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>4. Chỉ tiêu về tình hình và kết quả công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý trong trường học.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu phòng, chống tệ nạn ma tuý trong lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch theo các chỉ tiêu sau:</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Chỉ tiêu kết quả tuyên truyền giáo dục phòng, chống ma tuý thông qua các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Chỉ tiêu kết quả công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý trong lĩnh vực thể thao, du lịch.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Thống kê số liệu thông tin và truyền thông về phòng, chống tệ nạn ma tuý theo chỉ tiêu kết quả thông tin tuyên truyền phòng, chống ma tuý qua từng loại hình báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Chỉ tiêu kết quả thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy thông qua các hình thức truyền thông khác.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 15. Trách nhiệm phối hợp giữa Bộ Công an với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu truy tố tội phạm về ma tuý theo các chỉ tiêu quy định tại điểm c khoản 2, khoản 7, 8 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 16. Trách nhiệm phối hợp giữa Bộ Công an với Toà án nhân dân tối cao</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu xét xử tội phạm về ma tuý theo các chỉ tiêu quy định tại điểm d khoản 2, khoản 7, 8&nbsp; Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê số liệu về phòng, chống ma tuý theo các chỉ tiêu sau:</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>1. Số liệu về thi hành án dân sự các tội phạm về ma tuý quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 4 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê.</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Chỉ tiêu về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>3. Chỉ tiêu về chuyển tiền thu được từ các vụ án phạm tội về ma tuý vào quỹ phòng, chống ma tuý trung ương và quỹ phòng, chống ma tuý ở địa phương theo quyết định của Toà án.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>4. Chỉ tiêu về tài sản được thi hành án từ các vụ án phạm tội về ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>5. Chỉ tiêu về tình hình lưu giữ, bảo quản chất ma túy là tang vật của các vụ án ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong giai đoạn xét xử, thi hành án.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>Thực hiện báo cáo thống kê số liệu theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê<SPAN lang=ES-TRAD>.</SPAN></FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tài chính </STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>Chỉ đạo Tổng cục Hải quan thống kê chỉ tiêu về phòng chống ma tuý theo chức năng, nhiệm vụ gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm a khoản 2, điểm a, b, c, d khoản 4&nbsp; và khoản 7, 8 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê. </FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 20. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan khác thuộc Chính phủ</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Thống kê tình hình tệ nạn ma tuý và công tác phòng, chống ma tuý thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Công an</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Thực hiện thống kê nhà nước về phòng, chống ma túy; quản lý thông tin về các tội phạm về ma tuý, cụ thể:</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>a) Tổng hợp và hệ thống hoá thông tin thống kê về phòng, chống ma túy của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan;</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>b) Xây dựng trung tâm dữ liệu về phòng, chống ma tuý và quản lý dữ liệu về phòng, chống ma tuý;</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>c) Chỉ đạo lực lượng Công an các cấp giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thu thập, quản lý thông tin thống kê về phòng, chống ma túy.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>2. Thống kê tình hình tội phạm và đấu tranh chống tội phạm về ma tuý theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b khoản 2; điểm a, b, d, đ khoản 4, khoản 5, 6, 7, 8 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê<SPAN lang=ES-TRAD>.</SPAN></FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>3. Thống kê tình hình người nghiện ma tuý và cai nghiện ma tuý trong các trại tạm giam, nhà tạm giữ, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 </SPAN>Chế độ báo cáo thống kê<SPAN lang=ES-TRAD>. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thống nhất số liệu về cai nghiện ma tuý cả nước và số xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy. </SPAN></FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>4. Là đầu mối phối hợp thực hiện trao đổi, hợp tác quốc tế về thống kê phòng, chống ma tuý.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 22. Trách nhiệm phối hợp giữa Bộ Công an với các tổ chức chính trị - xã hội</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Bộ công an phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt nam và Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam và các tổ chức đoàn thể khác thu thập số liệu thống kê về tình hình tệ nạn ma tuý và công tác phòng, chống ma tuý tại các cơ quan, đoàn thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Thu thập và cung cấp thông tin về tình hình tệ nạn ma tuý và công tác phòng, chống ma tuý theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. </SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG><SPAN lang=ES-TRAD>Chương III<BR></SPAN>CH<SPAN lang=ES-TRAD>Ế ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ</SPAN></STRONG></FONT></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 24. Hình thức thu thập thông tin thống kê cơ sở, thống kê tổng hợp</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Thông tin thống kê về phòng, chống ma túy được thu thập theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 25. Chế độ báo cáo thống kê</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy bao gồm:</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Chế độ báo cáo thống kê cơ sở về phòng, chống ma túy;</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về phòng, chống ma túy.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 26. Phương pháp thống kê cơ sở, thống kê tổng hợp</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Việc thống kê thông tin về phòng, chống ma tuý được thực hiện theo các phương pháp quy định tại Luật Thống kê.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Mục 1<BR>CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 27. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về phòng, chống ma túy gồm</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>Các đối tượng được quy định tại Điều 4, Điều 22, Điều 23 của Chế độ báo cáo thống kê.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 28. Thẩm quyền ban hành nội dung báo cáo thống kê cơ sở về phòng, chống ma túy</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Bộ trưởng Bộ Công an phối hợp với Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành biểu mẫu và hướng dẫn thực hiện để thu thập thông tin đối với những chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma túy thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách sau khi có sự thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan thống kê Trung ương.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành biểu mẫu và hướng dẫn thực hiện để thu thập thông tin đối với những chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công an và sự thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan thống kê Trung ương.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>3. Bộ Công an, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phối hợp với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động phòng, chống ma túy xây dựng biểu mẫu và hướng thực hiện để thu thập thông tin thống kê về phòng, chống ma túy quy định tại Điều 22 Chế độ báo cáo thống kê.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 29. Kỳ hạn, thời hạn và nơi nhận báo cáo thống kê cơ sở về phòng, chống ma tuý</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Kỳ hạn báo cáo: báo cáo tháng. Số liệu được tính từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Thời hạn báo cáo: trước ngày 3 của tháng sau.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>3. Nơi nhận báo cáo: </SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>a) Đơn vị sự nghiệp; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động phòng, chống ma túy gửi báo cáo lên đơn vị cấp trên theo hệ thống ngành, lĩnh vực.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi báo cáo lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Ban Thường trực phòng, chống ma tuý huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Mục 2<BR>CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 30. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về phòng, chống ma túy gồm:</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan chuyên môn về phòng, chống ma tuý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 31. Thẩm quyền ban hành nội dung báo cáo thống kê tổng hợp về phòng, chống ma túy</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành biểu mẫu, hướng dẫn thực hiện để thu thập thông tin về phòng, chống ma tuý áp dụng đối với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện về những chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Công an và có sự thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan thống kê Trung ương.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện báo cáo thống kê tổng hợp theo các chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý được phân công quy định tại Chương II Chế độ báo cáo thống kê. </SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 32. Kỳ hạn, thời hạn và nơi nhận báo cáo thống kê tổng hợp về phòng, chống ma tuý</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Kỳ hạn báo cáo</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>a) Báo cáo 6 tháng: số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 6.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>b) Báo cáo năm: Số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 của tháng tiếp theo.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>3. Nơi nhận báo cáo:</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Công an để tổng hợp báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>b) Các cơ quan chuyên môn về phòng, chống ma tuý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo lên Ủy ban nhân dân cùng cấp (Ban Thường trực phòng, chống ma túy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để tổng hợp, bảo cáo Chính phủ, đồng gửi Bộ Công an.&nbsp;&nbsp; </SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>c) Các cơ quan chuyên môn về phòng, chống ma tuý của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi báo cáo lên Ủy ban nhân dân cùng cấp (Ban Thường trực phòng, chống ma túy huyện, quận, thị xã) để tống hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.&nbsp;</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG><SPAN lang=ES-TRAD>Chương IV<BR></SPAN>CÔ<SPAN lang=ES-TRAD>N</SPAN>G BỐ<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>VÀ<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>SỬ<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>DỤNG<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>THÔ<SPAN lang=ES-TRAD>N</SPAN>G TIN THỐNG<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>KÊ<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>VỀ<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>PHÒNG, CHỐNG<SPAN lang=ES-TRAD> </SPAN>MA TUÝ</STRONG></FONT></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 33. Công bố thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Thông tin thống kê về phòng, chống ma túy được công bố công khai, đúng thời hạn quy định, trừ những thông tin phải giữ bí mật theo quy định của pháp luật hiện hành.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý do người có thẩm quyền được quy định tại Điều 30 của Chế độ báo cáo thống kê này công bố là thông tin thống kê có giá trị pháp lý.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 34. Thẩm quyền công bố</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Thủ trưởng Cơ quan thống kê Trung ương công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về phòng, chống ma túy trên cơ sở thống kê tổng hợp chung của Bộ Công an.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2. Bộ trưởng Bộ Công an công bố thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý, trừ các thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do cơ quan thống kê Trung ương quản lý.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ công bố thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố thông tin thống kê từ kết quả các cuộc điều tra thống kê về phòng, chống ma tuý theo các nội dung và phạm vi quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật Thống kê.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 35. Hình thức công bố</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>- Các xuất bản phẩm bằng giấy, điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng khác.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>- Họp báo.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>- Thông báo gửi các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>- Các hình thức công bố khác.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD><STRONG>Điều 36. Sử dụng thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>1. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin đã được&nbsp; công bố.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><SPAN lang=ES-TRAD>2.&nbsp; Tổng cục Thống kê có quyền truy cập, khai thác, sử dụng, sao lưu, ghi chép lại cơ sở dữ liệu ban đầu liên quan đến các chỉ tiêu thống kê về phòng, chống ma tuý thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia để sử dụng cho mục đích thống kê, trừ những thông tin thống kê mật, tối mật, tuyệt mật theo quy định của Pháp lệnh bảo về bí mật nhà nước.</SPAN></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><SPAN lang=ES-TRAD>3. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý đã công bố phải trung thực, ghi rõ nguồn gốc của thống tin. </SPAN>Nghiêm cấm sử dụng thông tin thống kê về phòng, chống ma tuý vào những việc làm phương hại đến lợi ích quốc gia và lợi ích của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin.&nbsp;</FONT></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Chương V<BR>CÁC ĐIỀU KIỆN&nbsp; BẢO ĐẢM</STRONG></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 37. Bảo đảm nhân lực cho công tác thống kê về phòng, chống ma tuý</STRONG></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phải bố trí nhân lực làm công tác thống kê về phòng, chống ma tuý. </FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Người làm công tác thống kê về phòng, chống ma túy được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin, phương pháp thống kê tiên tiến.</FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Y tế và các cơ quan có liên quan bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê về phòng, chống ma túy cho lực lượng làm công tác thống kê phòng, chống ma tuý; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê về phòng, chống ma tuý cho người làm công tác thống kê về phòng, chống ma tuý.</FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 38. Bảo đảm tài chính cho công tác thống kê về phòng, chống&nbsp;ma tuý</STRONG></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Kinh phí bảo đảm cho công tác thống kê phòng, chống ma tuý được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các địa phương và nguồn kinh phí hợp pháp khác.</FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn cụ thể nội dung, định mức chi cho hoạt động này.</FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 39. Bảo đảm cơ sở vật chất - kỹ thuật, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong hoạt động thống kê về phòng, chống ma túy.</STRONG></FONT></P>
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=justify><FONT size=2 face=Arial>Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật cho hoạt động thống kê về phòng, chống ma tuý; ưu tiên đầu tư cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thu thập, báo cáo, công bố, quản lý thông tin, xây dựng hệ thống dữ liệu và mạng thông tin thống kê về phòng, chống ma túy./.&nbsp;</FONT></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.