Số ký hiệu văn bản

140/1999/QĐ-BNN-ĐCĐC

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 14/10/1999
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 140/1999/QĐ-BNN-ĐCĐC, ngày 14/10/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nội dung, tiêu chí định canh định cư
Cơ quan ban hành
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 135
Người ký
<P align=center><FONT size=2>&nbsp;</FONT><FONT size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 140/1999/QĐ-BNN-ĐCĐC ngày 14/10/1999<BR>của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn<BR>Về nội dung, tiêu chí định canh định cư<BR>---------------------</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Căn cứ Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý các chương trình mục tiêu Quốc gia.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Định canh Định cư và Vùng Kinh tế mới.</FONT></P>
<P align=center><BR><FONT size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>CHƯƠNG I<BR>NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 1:</STRONG> Quyết định này quy định nội dung tiến hành Định canh định cư (ĐCĐC), và tiêu chí xác định, phân loại đối tượng ĐCĐC, phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo công tác ĐCĐC trong điều kiện mới, phù hợp với tình hình thực tế ở miền núi nước ta hiện nay.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 2:</STRONG> Định canh Định cư là một chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, là giải pháp tích cực, có hiệu quả nhằm giải quyết vấn đề du canh du cư (DCDC); phát triển kinh tế xã hội ở miền núi, bảo về tài nguyên môi trường của đất nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Công tác ĐCĐC là sắp xếp lại dân cư, tổ chức lại sản xuất, xây dựng nông thôn mới đối với bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số còn sống DCDC, góp phần thúc đẩy tiến bộ xã hội, củng cố an ninh quốc phòng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG> Điều 3:</STRONG> Mục tiêu của công tác DCDC là tạo điều kiện cho bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số sống ở miền núi còn du cư phá rừng có nhà ở, có đất đai canh tác hoặc việc làm ổn định, giảm dần đói nghèo, góp phần bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 4:</STRONG> Nhiệm vụ của công tác ĐCĐC là vận động, hướng dẫn, giúp đỡ và tổ chức đồng bào còn DCDC và định cư du canh xây dựng cơ sở ĐCĐC, ổn định sản xuất, đời sống.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 5:</STRONG> Nội dung cơ bản của công tác ĐCĐC</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hỗ trợ hộ gia đình tạo tư liệu sản xuất ổn định (chủ yếu là đất canh tác kể cả đất bằng và đất dốc), phát triển sản xuất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hỗ trợ sắp xếp lại dân cư, xây dựng nông thôn mới.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Phát triển nguồn nhân lực tại chỗ, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ nhận thức và kỹ năng sản xuất của người dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 6:</STRONG> Đối tượng của công tác ĐCĐC là hộ gia đình và thôn, bản, xã đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi còn du canh du cư hoặc đã định cư còn du canh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 7:</STRONG> Những từ ngữ trong quyết định được hiểu như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Du canh du cư là hình thức canh tác và cư trú không ổn định, nguồn sống chủ yếu dựa vào phá rừng làm rẫy sản xuất lương thực theo lối bóc lột đất, tự cung, tự cấp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Định cư du canh là hình thức cư trú ổn định, đã có một phần đất đai canh tác ổn định, nhưng sản xuất không đủ ăn, còn phải phá rừng làm rẫy.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Định canh định cư là hình thức canh tác và cư trú đã ổn định, không còn phá rừng làm rẫy, không còn du cư, không còn đói giáp hạt. Trong đó hộ ĐCĐC có đủ tư liệu sản xuất ổn định (chủ yếu là đất canh tác) và thôn, bản, xã ĐCĐC có đủ cơ sở vật chất thiết yếu đảm bảo sản xuất và đời sống.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Tư liệu sản xuất ổn định (chủ yếu là đất canh tác) như:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Ruộng nước, ruộng bậc thang, nương thâm canh sản xuất lương thực ổn định lâu dài.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đất trồng cây công nghiêp, cây đặc sản, cây ăn quả có thu nhập.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Bãi cỏ, ao hồ để phát triển chăn nuôi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Rừng và đất rừng được giao cho hộ kinh doanh, hoặc giao khoán bảo vệ lâu dài.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đất ở và vườn hồ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Các công trình thuỷ lợi nhỏ và vừa phục vụ sản xuất thâm canh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Các tuyến đường giao thông nội dùng giữa các thôn bản, xã phục vụ đi lại, sản xuất, lưu thông hàng hoá và cung ứng dịch vụ cho nhân dân trong vùng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Các công trình phúc lợi công cộng như trường, lớp học, trạm y tế, tủ thuốc, các công trình nước sinh hoạt... đảm bảo việc học hành, chữa bệnh và nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Phát triển nguồn nhân lực tại chỗ là tạo điều kiện để người dân nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt đời sống xã hội. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở biết tổ chức sản xuất và quản lý xã hội.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>CHƯƠNG II<BR>NỘI DUNG TIẾN HÀNH ĐỊNH CANH ĐỊNH CƯ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 8</STRONG>: Tổ chức tuyên truyền vận động, phổ biến chủ trương chính sách ĐCĐC của Đảng và Nhà nước, những kinh nghiệm, mô hình thực hiện ĐCĐC tốt, đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức đoàn thể quần chúng nhằm làm cho người dân hiểu rõ và tự nguyện thực hiện ĐCĐC.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 9:</STRONG> Tiến hành khảo sát, nắm chắc tình hình kinh tế - xã hội, địa bàn đối tượng ĐCĐC, xây dựng đề án ĐCĐC chung của tỉnh, huyện và dự án ĐCĐC xã phù hợp với phương hướng phát triển chung, với khả năng đất đai, lao động của từng địa bàn. Trên cơ sở đó lập kế hoạch cụ thể hàng quý, năm và dài hạn để thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 10:</STRONG> Quy hoạch bố trí đất đai, cây con phù hợp để sản xuất lương thực, trồng cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả, trồng và kinh doanh rừng, phát triển ngành nghề đảm bảo có thu nhập ổn định thay thế cho sản xuất nương rẫy du canh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 11:</STRONG> Sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới. Hướng dẫn ho dân biết cách tính toán làm ăn có hiệu quả, tổ chức thực hiện khuyến nông, khuyến lâm, đưa dần tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, tạo điều kiện để đồng bào hoà nhập được với trình độ chung trong khu vực, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 12:</STRONG> Tiến hành xây dựng cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống, đảm bảo ĐCĐC bền vững.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 13:</STRONG> Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở biết tổ chức sản xuất và quản lý xã hội tại địa phương ĐCĐC. Tổ chức tham quan học tập, phổ biến kinh nghiệm, nâng cao trình độ nhận thức của đồng bào.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>CHƯƠNG III<BR>TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH, PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐỊNH CANH ĐỊNH CƯ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 14</STRONG>: Tiêu chí xác định du canh du cư:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hộ DCDC là hộ có ít hoặc không có đất canh tác ổn định. Nguồn sống chủ yếu của hộ dựa vào thu nhập từ phá rừng để sản xuất nương rẫy du canh (từ 50% trở lên). Chỗ ở không ổn định và thay đổi theo nương rẫy du canh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Thôn, bản du canh du cư là thôn, bản có từ 50% số hộ du canh du cư trở lên (so với tổng số hộ của thôn, bản đó).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG>&nbsp; Điều 15:</STRONG> Tiêu chí xác định định cư du canh:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hộ định cư du canh là hộ đã có chỗ ở và có một phần đất đai canh tác ổn định. Nguồn sống của hộ dựa vào thu nhập trên đất canh tác ổn định đạt từ 50% đến dưới 80% so với tổng thu nhập.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Thôn, bản, xã định cư du canh là thôn, bản, xã có từ 52% số hộ định cư du canh trở lên (so với tổng số hộ của thôn, bản, xã đó).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Những thôn, bản, xã có dưới 50% số hộ định cư du canh là thôn, bản, xã có hộ định cư du canh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG> Điều 16: </STRONG>Tiêu chí xác định đối tượng Định canh định cư.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Thôn, bản hoặc xã có từ 50% số hộ bao gồm hộ DCDC và hộ đinh cư du canh trở lên là thôn, bản, xã thuộc đối tượng ĐCĐC.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Thôn, bản hoặc xã có dưới 50% số hộ bao gồm hộ DCDC và hộ định cư du canh là thôn, bản, xã có hộ thuộc đối tượng ĐCĐC.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG>&nbsp; Điều 17:</STRONG> Tiêu chí xác định cơ bản hoàn thành định canh định cư:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Hộ cơ bản hoàn thành ĐCĐC là hộ không còn đói giáp hạt, không phá rừng làm rẫy, không du cư và được xác định như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đạt 80% trở lên giá trị thu nhập đảm bảo đời sống của hộ thu được từ sản xuất trên đất canh tác ổn định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Có nước sinh hoạt bình thương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Có nơi ở ổn định, có vườn hộ và có chăn nuôi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Thôn, bản, xã cơ bản hoàn thành ĐCĐC là thôn, bản, xã sau khi thực hiện ĐCĐC đạt được từ 85% số hộ trở lên cơ bản hoàn thành ĐCĐC (so với tổng số hộ thuộc đối tượng ĐCĐC của huyện, tỉnh đó).</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Nhà nước tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở và phát triển sản xuất bằng các chương trình kinh tế - xã hội khác để ĐCĐC bền vững.</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>CHƯƠNG IV<BR>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG>&nbsp; Điều 18:</STRONG> Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi cục (Ban) Định canh Định cư - Kinh tế mới các tỉnh có đối tượng ĐCĐC căn cứ vào nội dung và tiêu chí quy định tại quyết định này, tiến hành rà soát và phân loại đối tượng (du canh du cư, định cư du canh và cơ bản hoàn thành ĐCĐC) làm cơ sở cho việc quản lý chỉ đạo thực hiện ĐCĐC có hiệu quả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Cục Định canh định cư và vùng kinh tế mới giúp Bộ tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ sở thực hiện; Hàng quý, sáu tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo định kỳ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Điều 19</STRONG>: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều huỷ bỏ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG> Điều 20</STRONG>: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi cục trưởng (Trưởng ban) Định canh Định cư - Kinh tế mới các tỉnh miền núi và có miền núi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</FONT></P>
<CENTER>
<TABLE cellSpacing=1 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">
<P align=justify><FONT size=2></FONT></P></TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT size=2>K/T BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT<BR>THỨ TRƯỞNG</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2><STRONG>Nguyễn Văn Đẳng</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></CENTER>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.