Số ký hiệu văn bản

01/1999/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 04/01/1998
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định Số 01/1999/QĐ-TTg ngày 4-1-1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu vùng xa
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 135
Người ký
<P align=center>&nbsp;&nbsp;<FONT face=Arial size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 01/1999/QĐ-TTg ngày 4-1-1999 của Thủ tướng Chính phủ</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA<BR>BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI<BR>CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA<BR>-------------------</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Quyết định số 13/1998/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Theo đề nghị của Trưởng ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của Chính phủ,</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1.</STRONG> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2.</STRONG> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 3.</STRONG> Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.</FONT></P>
<P>&nbsp;
<TABLE cellSpacing=0 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top width="45%">
<P align=center></P></TD>
<TD vAlign=top width="55%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ<BR>PHÓ THỦ TƯỚNG</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Nguyễn Tấn Dũng</STRONG> <EM>(Đã ký</EM>)</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>
<P align=center>
<HR width="75%">

<P>&nbsp;</P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUY CHẾ<BR>HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH<BR>PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN<BR>MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA<BR>(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/1999/QĐ-TTg ngày 4-1-1999)<BR>---------</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1.</STRONG> Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được thành lập theo Quyết định số 13/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Chương trình 135).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2.</STRONG> Ban Chỉ đạo Chương trình 135 có trách nhiệm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1- Phối hợp với các Bộ, ngành, chính quyền địa phương và các đoàn thể nhân dân thực hiện các nhiệm vụ sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng kế hoạch tổng thể, kế hoạch theo từng giai đoạn và hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chỉ đạo thực hiện kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách trình Thủ tướng Chính phủ quyết định nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thực hiện lồng ghép Chương trình 135 với các Chương trình dự án khác đang đầu tư trên địa bàn các xã đặc<BR>biệt khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2- Phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, các địa phương thực hiện Chương trình; phối hợp với các địa phương để trực tiếp chỉ đạo xây dựng một số mô hình điểm ở các vùng dân tộc đặc trưng, tổng kết rút kinh nghiệm cho việc nhân rộng mô hình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3- Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương II<BR>PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 3.</STRONG> Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình 135 chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ tiến độ, kết quả hoạt động của Chương trình, phân công thành viên trong Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 4.</STRONG> Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi - Phó Trưởng ban Chỉ đạo Thường trực giúp Trưởng ban Chỉ đạo Chương trình, trực tiếp điều hành bộ máy hành chính của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo hoạt động.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 5.</STRONG> Các thành viên Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các bộ, ngành liên quan có giải pháp cân đối các nguồn vốn, kể cả vốn đầu tư, viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế cho Chương trình để bố trí kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc cấp phát, sử dụng kinh phí và thanh quyết toán nguồn vốn do trung ương cấp, tổng hợp các nguồn vốn do địa phương cân đối cho Chương trình để báo cáo Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương quy hoạch đất đai, bố trí lại dân cư ở những vùng cần thiết; đẩy mạnh phát triển nông lâm nghiệp gắn với sản xuất hàng hoá. Cụ thể hoá Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng; công tác định canh định cư, khuyến nông, khuyến lâm, xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt ở các xã thuộc phạm vi Chương trình; ưu tiên phân bổ các nguồn vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế và nước ngoài do ngành quản lý cho Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Uỷ ban Dân tộc và Miền núi lồng ghép các dự án nhánh của Chương trình xoá đói giảm nghèo với Chương trình 135. Nghiên cứu đề xuất các chính sách xã hội cho vùng đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Hội đồng Dân tộc của Quốc hội và Hội Nông dân Việt Nam tham gia thành viên Ban Chỉ đạo và hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương xây dựng cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình và trực tiếp chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các dự án Trung tâm cụm xã.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đào tạo cán bộ cơ sở.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng các mô hình thí điểm trên các vùng đặc trưng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 6.</STRONG> Uỷ ban Dân tộc và Miền núi sử dụng bộ máy hành chính của Uỷ ban phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương III<BR>NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 7.</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình 135 triệu tập và chủ tọa các phiên họp thường kỳ 3 tháng một lần và các phiên họp bất thường theo yêu cầu của tình hình thực tế do các thành viên đề nghị. Trưởng ban có thể uỷ nhiệm cho Phó Trưởng Ban thường trực chủ toạ các phiên họp. Nội dung các phiên họp do Cơ quan Thường trực Chương trình chuẩn bị và thông báo bằng văn bản cho các thành viên gửi kèm theo giấy mời họp, các thành viên có trách nhiệm bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các phiên họp thường kỳ của Ban Chỉ đạo nhằm đánh giá các mặt hoạt động của Ban Chỉ đạo, kết quả thực hiện Chương trình, phối hợp tháo gỡ những khó khăn, có giải pháp huy động nguồn lực, phân bổ, sử dụng các nguồn vốn, giải quyết những yêu cầu cần thiết bảo đảm cho Chương trình thực hiện có hiệu quả. Những vấn đề vượt quá quyền hạn của Ban Chỉ đạo thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 8.</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Ban Chỉ đạo phân công từng thành viên phối hợp với các Bộ, ngành kiểm tra, xây dựng, bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách và các giải pháp thực hiện Chương trình; phối hợp chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các chính sách trên địa bàn Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Ban Chỉ đạo là đầu mối phối hợp hoạt động các Bộ ngành địa phương về các lĩnh vực: Huy động nguồn lực, bố trí và sử dụng các nguồn vốn, lồng ghép các Chương trình dự án, thực hiện các giải pháp chính sách, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 9.</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Trên cơ sở cơ chế chính sách xây dựng cho Chương trình, quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy chế này, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, chịu trách nhiệm giúp Trưởng Ban Chỉ đạo phối hợp hoạt động của các thành viên Ban Chỉ đạo, các Bộ ngành và địa phương để thực hiện Chương trình.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương IV<BR>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 10.</STRONG> Quy chế này được áp dụng cho Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình 135 và các Bộ, ngành, địa phương liên quan trong quá trình thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 11.</STRONG> Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ban Chỉ đạo sẽ tổng hợp ý kiến, đề xuất nội dung cần bổ sung, sửa đổi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét Quyết định ./.</FONT></P>
<P>&nbsp;
<TABLE cellSpacing=0 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=center width="50%">
<P align=justify></P></TD>
<TD vAlign=center width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ<BR>PHÓ THỦ TƯỚNG</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<STRONG>Nguyễn Tấn Dũng</STRONG> <EM>(Đã ký)</EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.