Số ký hiệu văn bản

135/1998/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 31/07/1998
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết địính số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 135
Người ký
<P align=center><STRONG>&nbsp;</STRONG><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ<BR>Phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt <BR>khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa<BR><BR>--------------------</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</STRONG></FONT></P>
<P align=left><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;<BR>- Căn cứ Nghị quyết số 04/1998/NQ-CP của Chính phủ tại phiên họp thường kỳ tháng 3 năm 1998;<BR>- Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1.</STRONG> Phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, do Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan thường trực giúp Chính phủ chỉ đạo thực hiện, gồm các nội dung sau:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><U>I. Mục tiêu</U></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>1. Mục tiêu tổng quát.</EM></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Nâng cao nhanh đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đưa nông thôn các vùng này thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển chung của cả nước; góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>2. Mục tiêu cụ thể</EM></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>a) Giai đoạn từ năm 1998 đến 2000:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Về cơ bản không còn các hộ đói kinh niên, mỗi năm giảm được 4 - 5% hộ nghèo.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Bước đầu cung cấp cho đồng bào có nước sinh hoạt, thu hút phần lớn trẻ em trong độ tuổi đến trường; kiểm soát được một số loại dịch bệnh hiểm nghèo; có đường giao thông dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã; phần lớn đồng bào được hưởng thụ văn hoá, thông tin.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>b) Giai đoạn từ năm 2000 đến 2005:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn xuống còn 25% vào năm 2005.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Bảo đảm cung cấp cho đồng bào có đủ nước sinh hoạt; thu hút trên 70% trẻ em trong độ tuổi đến trường; đại bộ phận đồng bào được bồi dưỡng, tiếp thu kinh nghiệm sản xuất, kiến thức khoa học, văn hóa, xã hội, chủ động vận dụng vào sản xuất và đời sống; kiểm soát được phần lớn các dịch bệnh xã hội hiểm nghèo; có đường giao thông cho xe cơ giới và đường dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã; thúc đẩy phát triển thị trường nông thôn.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><U>&nbsp;II. Nguyên tắc chỉ đạo.</U></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>1. Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, trước hết phải dựa trên cơ sở phát huy nội lực của từng hộ gia đình và sự giúp đỡ của cộng đồng, đồng thời có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước để khai thác nguồn lực tại chỗ về đất đai, lao động và các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trong vùng, tạo ra bước chuyển biến mới về sản xuất và đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>2. Nhà nước tạo môi trường pháp luật và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên đầu tư vốn ngân sách, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn và nguồn vốn viện trợ của các nước, các tổ chức quốc tế đầu tư cho vùng các xã đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>3. Việc thực hiện chương trình phải có giải pháp toàn diện, trước hết là tập trung phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; đồng thời thúc đẩy phát triển giáo dục, y tế, văn hoá xã hội trong vùng.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>4. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các bộ, ngành có trách nhiệm giúp các xã thuộc phạm vi chương trình; khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang, các tổ chức xã hội- nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân trong cả nước, đồng bào Việt Nam ở nước ngoài... tích cực đóng góp, ủng hộ thực hiện chương trình.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><U>III. Phạm vi chương trình.</U></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>1.Trong 1.715 xã thuộc diện khó khăn, Trung ương lựa chọn khoảng 1.000 xã (có danh sách kèm theo) thuộc các huyện đặc biệt khó khăn để tập trung đầu tư thực hiện theo chương trình này. Những xã còn lại được ưu tiên đầu tư thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án, chương trình phát triển khác.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>2. Thời gian thực hiện chương trình từ năm 1998 đến năm 2005.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><U>IV. Nhiệm vụ của Chương trình.</U></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>1. Quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết, từng bước tổ chức hợp lý đời sống sinh hoạt của đồng bào các bản, làng, phum, soóc ở những nơi có điều kiện, nhất là những xã vùng biên giới và hải đảo, tạo điều kiện để đồng bào nhanh chóng ổn định sản xuất và đời sống.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm để khai thác nguồn tài nguyên và sử dụng lao động tại chỗ, tạo thêm nhiều cơ hội về việc làm và tăng thu nhập, ổn định đời sống, từng bước phát triển sản xuất hàng hóa.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>3. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với quy hoạch sản xuất và bố trí lại dân cư, trước hết là hệ thống đường giao thông; nước sinh hoạt; hệ thống điện ở những nơi có điều kiện, kể cả thủy điện nhỏ.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>4. Quy hoạch và xây dựng các trung tâm cụm xã, ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình về y tế, giáo dục, dịch vụ thương mại, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cơ sở phục vụ sản xuất và phát thanh truyền hình.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>5. Đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, soóc, giúp cán bộ cơ sở nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2</STRONG>. Một số chính sách chủ yếu.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>1. Chính sách đất đai.</EM></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo thực hiện giao đất giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gắn với công tác định canh, định cư phát triển vùng kinh tế mới, tạo điều kiện cho đồng bào có đất sản xuất, ổn định đời sống.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>a) Ở miền núi, nơi có dự án bảo vệ, trồng rừng, hộ nông dân được nhận khóan bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng bổ sung, được giao đất để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định tại Quyết định số 661/1998/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về "mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng". Mức diện tích giao khoán tùy theo điều kiện cụ thể ở mỗi địa phương, do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>b) Ở những nơi nông dân không có đất hoặc có quá ít đất để sản xuất nông lâm nghiệp, giải quyết theo hướng sau đây:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Ở những tỉnh còn đất hoang hóa có thể khai hoang để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp thì Nhà nước hỗ trợ đầu tư việc khai hoang, phục hóa giao đất cho dân sản xuất.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Giao cho nông, lâm trường quốc doanh và nông, lâm trường quân đội đóng trên các địa bàn, có trách nhiệm tiếp nhận đồng bào không có đất, đồng bào du canh, du cư và giao khoán đất cho đồng bào sản xuất.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích các tổ chức nông, lâm nghiệp ngoài quốc doanh tiếp nhận, giải quyết việc làm cho các hộ nông dân nghèo.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Nhà nước dành khoản vốn đầu tư để mở mang một số vùng kinh tế mới, chủ yếu để tiếp nhận những hộ nông dân nghèo đến sản xuất bao gồm các vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây Nguyên, Bình Thuận và một số vùng khác có điều kiện. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng phối hợp với Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan khẩn trương thực hiện nhiệm vụ này.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>2. Chính sách đầu tư, tín dụng.</EM></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>a) Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Nơi có thể làm thủy lợi để phát triển lúa nước thì Nhà nước dùng vốn ngân sách để hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. Ở một số địa bàn vùng cao, đặc biệt khó khăn không có ruộng nước thì Nhà nước hỗ trợ kinh phí để làm ruộng bậc thang, giúp đồng bào có điều kiện sản xuất lương thực tại chỗ.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>b) Nhà nước ưu tiên trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống cho các hộ nông dân thuộc vùng các xã đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>c) Các hộ gia đình được giao đất, giao rừng để trồng cây công nghiệp, cây lấy quả, cây đặc sản, cây làm thuốc và sản xuất lâm nghiệp được hưởng chính sách theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 661/1998/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 về "Mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng".</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>d) Các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình khác có liên quan trên địa bàn phải dành phần ưu tiên đầu tư cho chương trình này. Các hộ gia đình thuộc phạm vi chương trình được ưu tiên vay vốn từ ngân hàng người nghèo và các nguồn vốn tín dụng ưu đãi khác để phát triển sản xuất...</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>đ) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi chương trình này tập trung chỉ đạo, huy động các nguồn lực tại chỗ để thực hiện chương trình. Ngoài nguồn vốn đầu tư phát triển chung toàn vùng, Nhà nước còn hỗ trợ vốn để thực hiện các nội dung công việc sau:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng các trung tâm cụm xã bằng nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Phát triển hệ thống giao thông: Mỗi huyện được cấp 01 máy san ủi, 01 xe ben, 01 xe lu. Nhà nước hỗ trợ thuốc nổ, xi măng, sắt, thép để làm ngầm, cầu, cống và lương thực để làm đường giao thông nông thôn.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng công trình điện: Ở nơi có điều kiện, Nhà nước hỗ trợ đầu tư làm lưới điện đến trung tâm cụm xã theo quy hoạch, phù hợp với khả năng đầu tư từng thời gian. ở nơi có điều kiện làm thủy điện nhỏ, Nhà nước hỗ trợ nhân dân một phần kinh phí và cho vay tín dụng đầu tư để phát triển.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Những nơi khó khăn về nguồn nước sinh hoạt: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để xây dựng một số điểm cung cấp nước tập trung, phù hợp với quy hoạch dân cư.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>e) Nhà nước khuyến khích thành lập các tổ, nhóm liên gia để giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, đời sống, vay và sử dụng có hiệu quả các nguồn tín dụng trong nông thôn.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>g) Đồng bào trong vùng các xã đặc biệt khó khăn được hưởng chế độ chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh ở các cơ sở y tế của nhà nước không mất tiền theo quy định tại Nghị định số 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.</EM></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>a) Nhà nước đầu tư kinh phí để đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở xã, bản, làng, phum, soóc để nâng cao trình độ tổ chức chỉ đạo, quản lý sản xuất, quản lý hành chính và khả năng quản lý sử dụng các nguồn tín dụng nông thôn phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>b) Các cháu học sinh trong vùng các xã đặc biệt khó khăn đến trường học được cấp sách giáo khoa, văn phòng phẩm và miễn học phí.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>c) Các xã đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi chương trình chọn mỗi xã một số hộ nông dân sản xuất giỏi để đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ làm công tác khuyến nông, khuyến lâm tại địa phương và được hưởng trợ cấp từ kinh phí khuyến nông, khuyến lâm.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>d) Nhà nước hỗ trợ kinh phí để mở lớp dạy nghề cho con, em đồng bào dân tộc nhằm khai thác tiềm năng tại chỗ, phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp, tăng thu nhập, nâng cao đời sống.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>4. Nhiệm vụ của các cấp, các ngành</EM></STRONG> và sự ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Ban chỉ đạo thực hiện chương trình làm việc cụ thể với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có điều kiện, trước mắt là: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng, Khánh Hòa để phân công các tỉnh, thành phố này trực tiếp đảm nhận giúp đỡ một số xã thuộc chương trình, tập trung vào các nội dung: hỗ trợ kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng; huy động lực lượng cán bộ của địa phương mình đến giúp các xã...</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Giao mỗi bộ, ngành Trung ương giúp đỡ một số xã, đồng thời phân công các doanh nghiệp Nhà nước trong ngành, mỗi doanh nghiệp giúp đỡ một số xã. Các bộ, ngành và các doanh nghiệp có kế hoạch tiết kiệm chi tiêu và huy động đóng góp tự nguyện của các cán bộ, công nhân viên để có kinh phí hỗ trợ các xã này.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Giao Bộ Quốc phòng xây dựng các vùng kinh tế mới ở những nơi có điều kiện, đỡ đầu, đón nhận khoảng 100.000 hộ dân đến lập nghiệp ở những vùng đất còn hoang hóa, biên giới, hải đảo.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Nhà nước khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội- nghề nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong nước, đồng bào Việt Nam ở nước ngoài, ủng hộ giúp đỡ thực hiện Chương trình này.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG><EM>5. Chính sách thuế.</EM></STRONG></FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Các hoạt động kinh doanh nông lâm sản và hàng hoá phục vụ sản xuất đời sống của nhân dân trong vùng các xã đặc biệt khó khăn được ưu tiên về chính sách thuế theo quy định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ và các chính sách về thuế khác khuyến khích đầu tư theo quy định hiện hành.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 3.</STRONG> Nguồn vốn và sử dụng vốn.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>1. Vốn đầu tư cho thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn sau:</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Vốn ngân sách Nhà nước (kể cả vốn của các chính phủ và các tổ chức quốc tế tài trợ).</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Vốn vay tín dụng.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>- Vốn huy động từ các tổ chức và các cộng đồng dân cư.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và các bộ, ngành liên quan có giải pháp cân đối các nguồn vốn bố trí theo kế hoạch hàng năm trình Chính phủ quyết định để đầu tư theo các dự án thực hiện chương trình.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 4.</STRONG> Tổ chức thực hiện.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>1. Ban chỉ đạo Trung ương về "Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa" chỉ đạo các bộ, ngành chức năng triển khai thực hiện chương trình theo đúng chức năng nhiệm vụ của ngành mình và chỉ đạo ban điều hành quản lý chương trình cấp tỉnh xây dựng các dự án cụ thể, trình các ngành, các cấp có thẩm quyền, thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành và xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án này trên địa bàn tỉnh.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>2. Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hàng năm do Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có ghi thành mục riêng trình Chính phủ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên quan, Ban chỉ đạo Trung ương về Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình trình Thủ tướng Chính phủ quyết định vốn đầu tư cân đối cho chương trình, được ghi thành một khoản mục riêng trong kế hoạch hàng năm của địa phương do địa phương quản lý, sử dụng đúng mục đích, đối tượng và theo đúng kế hoạch bảo đảm thực hiện chương trình có hiệu quả.</FONT></P>
<P><FONT face=Arial size=2>Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trưởng ban chỉ đạo Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.</FONT></P>
<P>
<TABLE cellSpacing=0 cellPadding=8 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top width="50%">
<P></P></TD>
<TD vAlign=top width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<STRONG>Phan Văn Khải </STRONG><EM>(Đã ký:)</EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE><FONT face=Arial size=2>&nbsp;</FONT> </P>
<HR>

<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>DANH SÁCH 1000 XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN<BR>(Kèm theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/07/1998)</STRONG></FONT></P>
<CENTER>
<TABLE width=472 border=1>
<TBODY>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>STT</FONT></TD>
<TD align=middle width=107><FONT face=Arial size=2>Tỉnh</FONT></TD>
<TD align=middle width=68><FONT face=Arial size=2>Số huyện</FONT></TD>
<TD align=middle width=48><FONT face=Arial size=2>Số xã</FONT></TD>
<TD align=middle width=71><FONT face=Arial size=2>Số hộ</FONT></TD>
<TD align=middle width=106><FONT face=Arial size=2>Số nhân khẩu</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2337"><FONT face=Arial size=2>Hà Giang</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>8</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>117</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>44.464</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>278.589</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2334"><FONT face=Arial size=2>Cao Bằng</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>10</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>106</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>38.768</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>233.782</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>3</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2342"><FONT face=Arial size=2>Lai Châu</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>7</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>88</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>30.083</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>209.171</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>4</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2355"><FONT face=Arial size=2>Sơn La</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>7</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>52</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>24.142</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>168.812</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>5</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2326"><FONT face=Arial size=2>Bắc Kạn</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>5</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>84</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>28.058</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>146.054</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>6</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2345"><FONT face=Arial size=2>Lào Cai</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>7</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>115</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>39.918</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>260.913</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>7</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2341"><FONT face=Arial size=2>Kon Tum</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>4</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>24</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>8.590</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>44.028</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>8</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2358"><FONT face=Arial size=2>Tuyên&nbsp;Quang</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>35</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>19.971</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>113.645</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>9</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2344"><FONT face=Arial size=2>Lạng Sơn</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>17</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>5.305</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>32.324</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>10</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2360"><FONT face=Arial size=2>Yên Bái</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>24</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>6.034</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>443472</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>11</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2338"><FONT face=Arial size=2>Hoà Bình</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>24</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>7.721</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>49.599</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>12</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2356"><FONT face=Arial size=2>Thanh Hoá</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>3</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>25</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>12.014</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>75.589</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>13</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2346"><FONT face=Arial size=2>Nghệ An</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>3</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>49</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>20.023</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>136.581</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>14</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2350"><FONT face=Arial size=2>Quảng Bình</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>18</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>8.059</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>47.417</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>15</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2353"><FONT face=Arial size=2>Quảng Trị</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>18</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>4.249</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>25.112</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>16</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2339"><FONT face=Arial size=2>Thừa Thiên Huế</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>15</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>3.391</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>20.045</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>17</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2351"><FONT face=Arial size=2>Quảng Nam</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>3</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>32</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>8.455</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>39.242</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>18</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2352"><FONT face=Arial size=2>Quảng Ngãi</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>19</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>5.824</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>33.657</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>19</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2327"><FONT face=Arial size=2>Bình Định</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>12</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>4.137</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>21.519</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>20</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2349"><FONT face=Arial size=2>Phú Yên</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>5</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>1.881</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>10.525</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>21</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2347"><FONT face=Arial size=2>Ninh Thuận</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>11</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>3.736</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>21.344</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>22</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2332"><FONT face=Arial size=2>Gia Lai</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>14</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>5.525</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>33.709</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>23</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2335"><FONT face=Arial size=2>Đắk Lắk</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>7</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>1.855</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>11.103</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>24</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2343"><FONT face=Arial size=2>Lâm Đồng</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>5</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>2.582</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>15.784</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>25</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2328"><FONT face=Arial size=2>Bình Phước</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>1.467</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>7.416</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>26</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2325"><FONT face=Arial size=2>Bắc Giang</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>14</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>6.500</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>37.728</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>27</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2357"><FONT face=Arial size=2>Thái Nguyên</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>1</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>11</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>6.162</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>34.408</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>28</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2348"><FONT face=Arial size=2>Phú Thọ</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>31</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>16.900</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>91.843</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>29</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2359"><FONT face=Arial size=2>Trà Vinh</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>13</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>29.495</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>157.545</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=32><FONT face=Arial size=2>30</FONT></TD>
<TD width=107><A href="modules.php?name=Content&amp;op=details&amp;mid=2354"><FONT face=Arial size=2>Sóc Trăng</FONT></A></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>2</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>13</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>27.493</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>171.889</FONT></TD></TR>
<TR>
<TD align=middle width=145 colSpan=2>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>Tổng</FONT></P></TD>
<TD align=right width=68><FONT face=Arial size=2>91</FONT></TD>
<TD align=right width=48><FONT face=Arial size=2>1000</FONT></TD>
<TD align=right width=71><FONT face=Arial size=2>422.802</FONT></TD>
<TD align=right width=106><FONT face=Arial size=2>2.573.845</FONT></TD></TR></TBODY></TABLE></CENTER>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.