Số ký hiệu văn bản

Luật Đất đai

Loại văn bản Luật - Pháp lệnh
Ngày ban hành 15/10/1993
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Luật Đất đai
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Lĩnh vực khác
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<BR>Khoá IX, kỳ họp thứ ba (Từ ngày 16 - 6 đến ngày 14 - 7 1993)<BR>_______________</B></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>LUẬT ĐẤT ĐAI</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được đất đai như ngày nay.</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>Căn cứ vào các Điều 17,18 và 84 của Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 1992.</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>Luật này quy định chế độ quản lý, sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.</I></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>CHƯƠNG I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1: </B>Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội (gọi chung là tổ chức), hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài. Nhà nước còn cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất, trong Luật này gọi chung là người sử dụng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thê đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Người sử dụng đất ổn định, được UBND phường, thị trấn xác nhận thì được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Nhà nước không thừa nhận việc dòi lại đất đã giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền nam Việt nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Nhà nước có chính sách bảo đảm cho người làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp có đất sản xuất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Các quyền nói trên chỉ được thực hiện trong thời gian giao đất và đúng mục đích sử dụng của đất được giao theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất và cho thuê đất do Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 4:</B> Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả; Phải làm đầy đủ thủ tục địa chính, nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 5: </B>Nhà nước khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng các thành tựu Khoa học kỹ thuật vào các việc sau đây:</FONT></P>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Làm tăng giá trị sử dụng đất</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thâm canh, tăng vụ nâng cao hiệu quả sử dụng đất</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Khai hoang, vỡ hóa, lấn biển, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, đất cồn cát ven biển để mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ mầu mỡ của đất.</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sử dụng tiết kiệm đất.</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 6:</B> Nghiêm cấm việc lấn chiếm đất đai, chuyển quyền sử dụng đất trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích được giao, hủy hoại đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 7: </B>Quốc hội thực hiện quyền quyết định, thẩm quyền việc giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền quyết định, quyền giám sát và quản lý việc sử dụng đất đai trong địa phương mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 8:</B> Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai trong cả nước. UBND các cấp thực hiện quản lý Nhà nước về đất đai trong địa phương mình theo thẩm quyền quy định tại Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai ở địa phương chịu trách nhiệm trước UBND cùng cấp trong việc quản lý Nhà nước về đất đai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 9:</B> Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo đảm việc sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả đất do nhà nước giao cho các tổ chức thuộc Bộ, ngành mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 10:</B> Mặt trận tổ quốc Việt nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác, các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và công nhân có nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ và sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm theo quy hoạch và pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Các cơ quan Nhà nước trong phạm vi và quyền hạn của mình có trách nhiệm xem xét và giải quyết các kiến nghị của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ và sử dụng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 11:</B> Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, đất được phân thành các loại sau đây:</FONT></P>
<DIR>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất nông nghiệp</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất lâm nghiệp</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất khu dân cư nông thôn</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất đô thị</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất chuyên dùng</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất chưa sử dụng</FONT> </P></BLOCKQUOTE></DIR>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 12: </B>Nhà nước xác định giá các loại đất để chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất. Chính phủ quy định khung giá các loại đất đối với từng vùng và theo từng thời gian.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>CHƯƠNG II<BR>QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 13:</B> Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Quy hoạch và kế hoạch hóa việc sử dụng đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5/ Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6/ Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7/ Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 14:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Chính phủ chỉ đạo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều tra, khảo sát, đo đạc và đánh giá và phân hạng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ UBND chỉ đạo cơ quan quản lý đất đai thuộc UBND cấp dưới quản lý theo dõi sự biến động về điện tích loại đất, người sử dụng đất, kịp thời chỉnh lý các tài liệu về đất đai cho phù hợp với hiện trạng sử dụng đất ở địa phương mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 15:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Chính phủ chỉ đạo tổ chức việc lập bản đồ địa chính thống nhất trên phạm vi cả nước. Cơ quan quản lý đất đai trung ương ban hành quy trình kỹ thuật, quy phạm xây dựng bản đồ địa chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW chỉ đạo và tổ chức việc lập bản đồ địa chính ở địa phương mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Bản đồ địa chính gốc được lưu trữ tại cơ quan quản lý đất đai ở TW. Các bản sao được lưu giữ tại cơ quan quản lý đất đai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và UBND xã, phường, thị trấn, bản sao có giá trị như bản gốc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 16:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Chính phủ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ UBND các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong địa phương mình trình Hội đồng nhân dân thông qua trước khi trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của mình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai do ngành, lĩnh vực mình phụ trách để Chính phủ xét duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Cơ quan quan quản lý đất đai ở trung ương và địa phương phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp Chính phủ và UBND các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 17:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Nội dung quy hoạch sử dụng đất đai bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a- Khoanh định các loại đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng, đất chưa sử dụng của từng địa phương và cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b/ Điều chỉnh việc khoanh định nói trên cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và trong phạm vi cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Nội dung kế hoạch sử dụng đất đai bao gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a- Khoanh định việc sử dụng đất đai trong từng thời kỳ kế hoạch.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b- Điều chính kế hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp với quy hoạch.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 18:</B> Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ UBND cấp trên xét duyệt quy hoạch, kế hoạch đất đai của UBND cấp dưới trực tiếp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai nào thì có quyền cho phép bổ sung điều chính quy hoạch, kế hoạch đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 19:</B> Các căn cứ để quyết định giao đất:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Yêu cầu sử dụng đất ghi trong luận chứng kinh tế - kỹ thuật và trang thiết bị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc đơn xin giao đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 20:</B> Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thời hạn giao đất để sử dụng ổn định lâu dài để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản là 20 năm, để trồng cây lâu năm là 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng và trong quán trình sử dụng đất chấp hành đúng pháp luật về đất đai thì được Nhà nước giao đất đó để tiếp tục sử dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nhà nước giao đất sử dụng lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở và chỉ thu hồi trong các trường hợp quy định tại điều 26 và điều 27 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thời hạn giao đất sử dụng ổn định lâu dài đối với các loại đất khác do Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 21:</B> Việc quyết định giao đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được tiến hành sau khi có quyết định thu hồi đất đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 22: </B>Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối không phải tiền sử dụng đất; nếu được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích khác thì phải trả tiền sử dụng đất, trừ các trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 23:</B> Thẩm quyền giao đất để sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp được quy định như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua kế hoạch hàng năm của Chính phủ về việc giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng để sử dụng vào mục đích khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Chính phủ xét duyệt kế hoạch hàng năm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp có rừng để sử dụng vào mục đích khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được Quốc hội quyết định và kế hoạch hàng năm về việc giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng để sử dụng vào mục đích khác đã được ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua, Chính phủ quyết định giao đất để sử dụng vào mục đích trong những trường hợp cần thiết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất để sử dụng mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp theo quy định như sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a- Từ 1 ha trở xuống đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị và từ 2 ha trở xuống đối với đất trống, đồi núi trọc cho mỗi công trình không thuộc các trường hợp quy định tại mục b khoản 3 Điều này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b- Từ 3 ha trở xuống đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị; từ 5 ha trở xuống đối với đất trống, đồi núi trọc cho mỗi công trình đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí, đường điện, đê điều và từ 10 ha trở xuống đối với đất trống, đồi núi trọc cho mỗi công trình xây dựng hồ chứa nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c- Giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng để hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở; đất chuyên dùng này để sử dụng vào mục đích chuyên dùng khác hoặc để làm nhà ở; đất đô thị theo mục đích do Chính phủ quy định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d- Kế hoạch giao đất khu dân cư nông thôn để ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 24.</B> Thẩm quyền giao đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp được qui định như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW giao đất cho các tổ chức;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Ủy ban nhân dân huyện, thị xã , thành phố thuộc tỉnh giao đất cho các hộ gia đình và cá nhân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 25.</B> Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Luật này không được ủy quyền cho cấp dưới.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 26.</B> Nhà nước thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất đã giao sử dụng trong những trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Tổ chức sử dụng đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm nhu cầu sử dụng đất mà không thuộc các trường hợp quy định tại điều 30 của Luật này; cá nhân sử dụng đất đã chết mà không có người được quyền tiếp tục sử dụng đất đó;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được giao;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Đất không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liền mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất đó cho phép;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5/ Đất sử dụng không đúng mục đích được giao;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6/ Đất được giao không theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 27:</B> Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi đất đang sử dụng của người sử dụng đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng thì người bị thu hồi đất được đền bù thiệt hại.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 28:</B> Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất nào thì có quyền thu hồi đất đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc thu hồi đất chuyển sang mục đích khác phải theo đúng quy định và kế hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trước khi thu hồi đất phải thông báo cho người sử dụng biết về lý do thu hồi, thời gian, kế hoạch di chuyển, phương án đền bù thiệt hại.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong trường hợp có nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh, chống thiên tai hoặc trong tình trạng khẩn cấp, thì việc trưng dụng đất do UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên quyết định. Hết thời hạn trưng dụng, người sử dụng đất được trả lại đất và được đền bù thiệt hại do việc trưng dụng gây ra theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 29:</B> Chính phủ, UBND các cấp thực hiện việc cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất sản xuất, kinh doanh theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 30:</B> Không được chuyển quyền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không được chuyển quyền sử dụng</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Đất đang có tranh chấp</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 31:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất ở nông thôn làm tại UBND xã; ở đô thị làm tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở nông thôn làm tại UBND huyện, ở đô thị làm tại UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 32:</B> Cơ quan quản lý đất đai của TW, cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh, thành phố trựcc thuộc TW, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn, căn cứ vào quyền hạn, nhiệm vụ quy định tại Luật này trình Chính phủ, UBND cùng cấp quyết định việc giao đất, cho thuê, thu hồi đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 33:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất hoặc đang sử dụng đất mà chưa đăng ký thì người sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan Nhà nước theo quy định tại khoản 2 điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Người đang sử dụng đất xã, phường, thị trấn nào thì phải đăng ký tại xã, phường, thị trấn đó.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ UBND xã, phường, thị trấn lập và quản lý sổ địa chính, đăng ký vào sổ địa chính đất chưa sử dụng và sự biến động về việc sử dụng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 34:</B> Sở Địa chính được lập theo mẫu do cơ quan quản lý đất đai ở TW quy định</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nội dung của sổ địa chính phải phù hợp với bản đồ địa chính và hiện trạng sử dụng đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 35:</B> Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo các quy định sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Đơn vị thống kê , kiểm kê đất đai là đơn vị lập sổ địa chính quy định tại khoản 2 điều 33 của Luật này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Việc thống kê đất đai được tiến hành một năm một lần;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm 1 lần;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ UBND các cấp có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương mình;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5/ Cơ quan quản lý đất đai có trách nhiệm báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai lên cơ quan quản lý đất đai cấp trên trực tiếp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 36:</B> Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo các quy định sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan quản lý đất đai ở TW phát hành;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất thì cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp Chính phủ quyết định giao đất thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Trong trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân không cùng một hộ gia đình hoặc không cùng một tổ chức sử dụng, thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp đến từng tổ chức, từng hộ gia đình, từng cá nhân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 37:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Chính phủ tổ chức việc thanh tra đất đai trong cả nước. UBND các cấp tổ chức việc thanh tra đất đai trong địa phương</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan quản lý đất đai ở TW giúp Chính phủ, cơ quan quản lý đất đai ở địa phương giúp UBND cùng cấp trong việc thực hiện thanh tra đất đai</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Nội dung thanh tra đất đai bao gồm:</FONT></P>
<DIR>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Thanh tra việc quản lý Nhà nước về đất đai của UBND các cấp</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Thanh tra việc chấp hành Luật đất đai của người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác;</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với hành vi phạm pháp Luật đất đai.</FONT> </P></BLOCKQUOTE></DIR>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Khi tiến hành thanh tra đất đai, đoàn thanh tra, thanh tra viên có quyền:</FONT></P>
<DIR>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Yêu cầu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu cần thiết cho việc thanh tra;</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Quyết định tạm thời đình chỉ việc sử dụng phần đất không đúng pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định đó, đồng thời thông báo ngay với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định xử lý;</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm về quản lý và sử dụng đất đai.</FONT> </P></BLOCKQUOTE></DIR>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 38:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Nhà nước khuyến khích hòa giải việc tranh chấp đất đai trong nhân dân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận tổ quốc Việt nam, Hội Nông dân, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác, tổ chức kinh tế ở cơ sở và công dân hòa giải các tranh chấp đất đai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Các tranh chấp về quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì do UBND giải quyết theo quy định sau đây:</FONT></P>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. UBND huyện, quânh, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết các tranh chấp cá nhân, hộ gia đình với nhau, giữa cá nhân, hộ gia đình với tổ chức, giữa tổ chức với tổ chức nếu các tổ chức đó thuộc quyền quản lý của mình;</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW giải quyết các tranh chấp giữa tổ chức với tổ chức, giữa tổ chức với hộ gia đình, cá nhân nếu tổ chức đó thuộc quyền quản lý của mình hoặc của Trung ương.</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định của UBND đã giải quyết tranh chấp, đương sự có quyền khiếu nại lên cơ quan hành chính Nhà nước cấp trên. Quyết định của cơ quan Hành chính Nhà nước cấp trên tiếp có hiệu lực thi hành.</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Các tranh chấp về quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất đã có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tranh chấp về tài sản gắn liền với việc sử dụng đất thì do Tòa án giải quyết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 39:</B> Các tranh chấp về quyền sử dụng đất có liên quan đến địa giới giữa các đơn vị hành chính do UBND các đơn vị đó cùng phối hợp giải quyết. Trừ trường hợp không đạt được sự nhất trí hoặc việc tự giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính, thì thẩm quyền giải quyết được quy định như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Nếu việc tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thì do Chính phủ quyết định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Nếu việc tranh chấp liên quan đến đọa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì do Quốc hội quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 40:</B> Cơ quan quản lý đất đai ở TW giúp Chính phủ , cơ quan quản lý đất đai ở địa phương giúp UBND cùng cấp giải quyết tranh chấp đất đai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 41:</B> Cơ quan quản lý đất đai được thành lập ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc TW, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; ở xã, phường, thị trấn có cán bộ địa chính.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan quản lý đất đai cấp nào thì thuộc cơ quan hành chính Nhà nước cấp đó; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn thuộc UBND xã, phường, thị trấn.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>CHƯƠNG III<BR>CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT</B></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>MỤC I<BR>ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT LÂM NGHIỆP</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 42:</B> Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 43: </B>Đất lâm nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất lâm nghiệp gồm đất có rừng tự nhiên, đất đang có rừng trồng và đất để sử dụng vào mục đích lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ để phục hồi tự nhiên, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 44:</B> Hạn mức đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của mỗi hộ gia đình là không quá 3 ha do Chính phủ quy định cụ thể đối với từng địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chế độ quản lý và sử dụng đất đai đối từng phần đất mà các hộ gia đình sử dụng vượt quá hạn mức nói trên do Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Hạn mức đất nông nghiệp trồng cây lâu năm và hạn mức đất trống, đồi núi trọc, đất khai hoang, lấn biển của mỗi hộ gia đình khai thác để sản xuất nông nghiệp, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản do Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 45:</B> Căn cứ vào quỹ đất đai, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mỗi xã được để lại một quỹ đất không quá 5% đất nông nghiệp để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương. Chính phủ quy định cụ thể việc sử dụng đất này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 46:</B> Việc sử dụng đất vườn được quy định như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Nhà nước có chính sách khuyến khích và bảo vệ lợi ích của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thâm canh, tăng sản lượng cây trồng trên đất vườn, sử dụng đất trống, đồi trọc để làm vườn theo quy hoạch;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Việc lập vườn trên đất trống phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phải được phép của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 47: </B>Việc sử dụng mặt nước nội địa để nuôi trồng, khai thác thủy sản vào mục đích khác được quy định như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Ao, hồ, đầm không thể giao hết cho một hộ gia đình, một cá nhân thì giao cho nhiều hộ gia đình, nhiều cá nhân hoặc tổ chức sử dụng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều xã thì việc sử dụng do UBND huyện quy định; thuộc địa phận nhiều huyện do UBND tỉnh quy định. Đối với hồ chứa nước thuộc địa phận nhiều tỉnh thì việc nuôi trồng, bảo vệ, khai thác nguồn thủy sản do Chính phủ quy định;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Việc sử dụng mặt nước, hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch phải tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường và không gây cản trở giao thông;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Việc sử dụng mặt nước nội địa quy định tại Điều này phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành có liên quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 48: </B>Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp theo các quy định sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Đúng quy hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Bảo vệ đất, làm tăng bồi tụ đất ven biển;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Bảo vệ hệ sinh thái và môi trường;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Không gây trở ngại cho việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 49: </B>Đất bãi bồi của sông thuộc địa phận xã nào thì UBND xã đó quản lý và trình UBND huyện quyết định kế hoạch sử dụng. Trong trường hợp có tranh chấp thì trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 50: </B>Việc quản lý, sử dụng đất mới bồi ven biển do Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 51:</B> UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quỹ đất đai của địa phương, quyết định diện tích giao đất cho nhà chùa, nhà thờ, thánh thất tôn giáo trên cơ sở đất đai mà nhà chùa, nhà thờ, thánh thất tôn giáo đang sử dụng.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>MỤC 2<BR>ĐẤT KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 52:</B> Đất khu dân cư nông thôn là đất được xác định chủ yếu để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đất ở của mỗi gia đình nông thôn bao gồm đất để làm nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống của gia đình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 53:</B> Việc sử dụng đất khu dân cư ở nông thôn phải quy định theo quy hoạch, thuận tiện cho việc sản xuất, đời sống của nhân dân và quản lý xã hội. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ dựa trên cơ sở tận dụng đất ở những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 54: </B>Căn cứ vào quỹ đất đai của địa phương, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức đất mà mỗi hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng để ở theo quy định của Chính phủ đối với từng vùng nhưng không quá 400m2; đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ hoặc có điều kiện tự nhiên đặc biệt, thì mức đất có thể cao hơn, nhưng tối đa không vượt quá hai lần mức quy định đối với vùng đó.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>MỤC 3<BR>ĐẤT ĐÔ THỊ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 55:</B> Đất đô thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được sử dụng để xây dựng nhà ở, trụ sở các cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh và vào các mục đích khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 56:</B> Khi sử dụng đất đo thị phải xây dựng cơ sở hạ tầng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc quản lý và sử dụng đất đo thị phải căn cứ vào quy hoạch đô thị, kế hoạch sử dụng đất được duyệt và những quy định khác của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ vào các điều 8,23,24,25 của Luật này, Chính phủ quy định giao đất đô thị cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 57:</B> Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị và có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Những nơi có quy hoạch giao đất làm nhà ở, thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định về việc giao đất theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 58:</B> Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất dùng để xây dựng đường giao thông, cầu cống, vỉa hè, hệ thống cấp, thoát nước, sông hồ, đê đập, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng và các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc xây dựng các công trình trên đất sử dụng vào mục đích công cộng phải phù hợp với mục đích sử dụng của loại đất này và phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 59: </B>Đất giao cho các tổ chức, cá nhân xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh và xây dựng trụ sở củ các cơ quan, tổ chức phải phù hợp với quy hoạch đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 60:</B> Việc sử dụng đất đô thị vào mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ trình Chính phủ quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 61:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Việc sử dụng đất đô thị vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp phải tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, mỹ quan đô thị, phù hợp với quy hoạch đô thị</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Đất lâm viên, đất khu vực bảo vệ thiên nhiên, danh lam thắng cảnh được quy định theo yêu cầu phát triển đô thị và được quản lý theo quy định của Chính phủ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Việc sử dụng đất đã được quy hoạch để phát triển đô thị ngoài ranh giới nội thành, nội thị phải theo đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đó.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>MỤC 4<BR>ĐẤT CHUYÊN DÙNG</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 62:</B> Đất chuyên dùng là đất được xác định vào mục đích không phải là nông nghiệp, lâm nghiệp, làm nhà ở bao gồm: đất xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học kỹ thuật, hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi, đê điều, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, dịch vụ, đất sử dụng cho nhu cầu quốc phòng an ninh, đất dùng cho thăm dò, khai thác khoáng sản, đá, cát đất làm muối, đất làm đồ gốm, gạch, ngói và các vật liệu xây dựng khác, đất di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất có mặt nước sử dụng vào mục đích không phải là nông nghiệp.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 63:</B> Việc sử dụng đất để xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, xã hội, dịch vụ phải tuân theo các yêu cầu sử dụng đất đã được xác định trong luận chứng kinh tế - kỹ thuật, thiết kế của từng công trình và tuân theo các quy định khác của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 64:</B> Việc sử dụng đất để xâu dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, thủy điện, hệ thống dẫn nước, dẫn điện, dẫn dầu, dẫn khí phải tuân theo quy định sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Thực hiện đúng thiết kế thi công, tiết kiệm đất, không gây hại cho công việc sử dụng đất vùng lân cận;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Thực hiện đúng quy định về cồn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn thuộc hệ thống các công trình này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Được kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích khác nhưng không gây trở ngại cho việc thực hiện mục đích chính của đất chuyên dùng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ UBND xã, phường, thị trấn sở tại có trách nhiệm cùng với cơ quan chủ quản công trình bảo vệ đất trong hành lang an toàn theo các yêu cầu kỹ thuật của các công trình quy định tại Điều này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 65:</B>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 1. Đất sử dụng cho quốc phòng, an ninh bao gồm:</FONT></P>
<DIR>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Đất sử dụng cho các đơn vị đóng quân</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Đất sử dụng làm các căn cứ không quân, hải quân và căn cứ quân sự khác</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. Đất sử dụng làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d. Đất sử dụng làm ga, cảng quân sự</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>đ. Đất sử dụng làm các công trình công nghiệp, khoa học - kỹ thuật phục vụ quốc phòng, quốc phòng kết hợp làm kinh tế</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>e. Đất sử dụng làm kho tàng của lực lượng vũ trang</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>g. Đất sử dụng làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>h. Đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>i. Đất sử dụng vào các công trình quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.</FONT> </P></BLOCKQUOTE></DIR>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Chế độ sử dụng đất quốc phòng, an ninh do Chính phủ quy định. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW thực hiện việc quản lý Nhà nước với đất sử dụng cho quốc phòng, an ninh trong phạm vi địa phương mình.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Nhà nước có chính sách bảo đảm cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng có đất ở theo quy định tại điều 54 và 57 của Luật này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Việc chuyển đất sử dụng cho quốc phòng, an ninh vào mục đích khác do Chính phủ quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 66: </B>Việc sử dụng đất vào mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản đá, cát phải tuân theo các quy định sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất ở khu vực sung quanh;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Khi sử dụng xong, phải trả lại đất với thực trạng được quy định trong quyết định giao đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 67:</B> Việc sử dụng đất làm dồ gốm, gạch ngói, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng khác phải tuân theo các quy định sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Có giấy phép chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống và ảnh hưởng xấu đến môi trường.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 68:</B> Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối phục vụ cho nhu cầu xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 69: </B>Đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng phải được bảo vệ nghiêm nghặt theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong trường hợp đặc biệt cần thiết phải sử dụng đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh vào mục đích khác phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 70:</B> Đất sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa phải được quy hoạch thành khu tập trung, khu xa dân cư, thuận tiện cho việc chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh và tiết kiệm đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 71:</B> Căn cứ mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định cho từng vùng đất có mặt nước, Nhà nước giao đất này cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thích hợp sử dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chế độ quản lý và sử dụng đất có mặt nước do Chính phủ quy định.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>MỤC 5<BR>ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 72:</B> Đất chưa sử dụng là đất chưa có điều kiện hoặc chưa được xác định để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp; chưa được xác định là khu đất dân cư nông thôn, đô thị, chuyên dùng và Nhà nước giưa giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nào sử dụng ổn định lâu dài.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chính phủ lập quy hoạch, kế hoạch và có chính sách khuyến khích tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cải tạo đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và các mục đích thích hợp khác.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>CHƯƠNG IV<BR>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 73: </B>Người sử dụng đất có quyền sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất được giao</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Hưởng các lợi ích do công trình công cộng về bảo vệ, cải tạo đất mang lại</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5/ Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo và bồi bổ đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6/ Được Nhà nước bảo vệ khi bị xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; được bồi thường thiệt hại về đất khi bị thu hồi</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7/ Được hưởng quyền góp đất để sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật phù hợp với mục đích giao đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>8/ Được quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 74: </B>Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở, do nhu cầu sản xuất và đời sống, được chuyển đổi quyền sử dụng đất và phải sử dụng đất đó theo đúng mục đích, thời hạn được giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 75: </B>1/ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng, được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:</FONT></P>
<DIR>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Chuyển đi nơi khác</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Chuyển sang làm nghề khác</FONT> </P></BLOCKQUOTE>
<BLOCKQUOTE>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. Không còn khả năng trực tiếp lao động</FONT> </P></BLOCKQUOTE></DIR>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, do chuyển đi nơi khác hoặc không còn nhu cầu ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc chuyển nhượng phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Người nhận đất phải sử dụng đúng mục đích.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 76:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, sau khi chết thì quyền sử dụng đất của họ được để lại cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật thừa kế.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Hộ gia đình được Nhà nước giao đất nông nghiệp trồng cây hành năm, nuôi trồng thủy sản, nếu trong hộ có thành viên chết thì các thành viên khác trong hộ được quyền tiếp tục sử dụng diện tích đất mà Nhà nước đã giao cho hộ. Trong trường hợp hộ gia đình không còn thành viên nào thì Nhà nước thu hồi đất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Cá nhân, thành viên của hộ gia đình được giao đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở, sau khi chết, quyền sử dụng đất của họ được để lại cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật thừa kế.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 77:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại các Ngân hàng của Nhà nước, các tổ chức tín dụng Việt nam do Nhà nước cho phép thành lập để vay vốn sản xuất.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, do nhu cầu sản xuất và đời sống được thế chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế, cá nhân Việt nam ở trong nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 78:</B> Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản do hoàn cảnh gia đình neo đơn, khó khăn, do chuyển sang làm nghề khác nhưng chưa ổn định hoặc thiếu sức lao động thì được cho người khác thuê đất với thời hạn không vượt quá 3 năm. Trong trường hợp đặc biệt khó khăn, thời hạn cho thuê có thể kéo dài hơn do Chính phủ quy định; người thuê đất phải sử dụng đúng mục đích.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 79:</B> Người sử dụng đất có những nghĩa vụ sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới và các yêu cầu khác đã được quy định khi giao đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Thực hiện các biện pháp để bảo vệ và làm tăng khả năng sinh lợi của đất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3/ Tuân theo những quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4/ Nộp thuế sử dụng đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5/ Nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất theo quy định của pháp luật</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6/ Đền bù cho người có đất bị thu hồi để giao cho mình</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7/ Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>CHƯƠNG V<BR>QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUÊ ĐẤT CỦA VIỆT NAM.</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 80:</B> Chính phủ quyết định việc các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế (gọi chung là người nước ngoài), người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê đất. Quyền và nghĩa vụ của người thuê dất do Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 81:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1/ Người thuê đất phải nộp và lập hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2/ Việc cho thuê đất phải căn cứ vào luận chứng kinh tế - kỹ thuật đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 82: </B>Tổ chức, cá nhân người nước ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt nam sử dụng đất phải tuân theo các quy định của Luật này và các quy định khác của Pháp luật Việt nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 83: </B>Thời hạn thuê đất của tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của người Việt nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt nam theo thời hạn đầu tư quy định tại Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 84: </B>Người nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật đất đai Việt nam thì bị xử lý theo pháp luật Việt nam, trừ trường hợp Điều ước Quốc tế mà CHXHCNVN tham gia ký kết hoặc tham gia có quy định khác.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>CHƯƠNG VI<BR>XỬ LÝ VI PHẠM</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 85:</B> Người nào lấn chiếm, hủy hoại đất, chuyển quyền sử dụng đất trái phép hoặc có hành vi khác vi phạm pháp luật đất đai thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 86:</B> Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, hoặc vượt quá quyền hạn giao đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy định của pháp luật, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai, quyết định xử lý trái pháp luật hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến tài nguyên đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 87:</B> Người nào có hành vi vi phạm pháp luật đất đai mà gây thiệt hại cho người khác thì ngoài việc bị xử lý theo quy định tại điều 85 và điều 86 của Luật này, còn phải bồi thường cho người bị thiệt hại.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>CHƯƠNG VII<BR>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 88:</B> Luật này thay thế Luật Đât đai đã được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam khóa VIII thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Những quy định trước đây trái với Luật này dều bãi bỏ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Luật này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 89: Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật này</FONT></P>
<P>
<TABLE cellSpacing=0 cellPadding=8 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=center width="50%">
<P align=justify></P></TD>
<TD vAlign=top width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>CHỦ TỊCH QUỐC HỘI</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Nông Đức Mạnh </B><I>(Đã ký) </I></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>
<HR>

<P align=left><FONT face=Arial size=2><I>Luật này được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 14/7/1993.</I></FONT></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.