Số ký hiệu văn bản

393/2005/QĐ-UBDT

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 29/08/2005
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định Số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành quy định Tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • 3 khu vực vùng dân tộc và miền núi
Người ký
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;</STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban Dân tộc&nbsp;<BR>Về việc ban hành quy định Tiêu chí phân định&nbsp;<BR></STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>Vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển<BR>______________________</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC</STRONG></FONT></P>
<P align=left><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=left><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ Văn bản số 1062/TTg-ĐP ngày 01/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và uỷ quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ra Quyết định ban hành Tiêu chí phân định Vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.</FONT></P>
<P align=left><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.</FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</FONT><FONT face="Times New Roman"> <B>Điều 1. </B>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chí thôn (bản, làng, phum, soóc) đặc biệt khó khăn và Tiêu chí phân định xã (phường, thị trấn) thuộc (khu vực I, II, III) Vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy định này thay thế Quy định ban hành tại Thông tư số 41/UB-TT ngày 8/01/1996 của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc).</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; </STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 2. </STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman">Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 3.</STRONG> </FONT><FONT face="Times New Roman">Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%"><FONT face="Times New Roman"></FONT></TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM<BR>ỦY BAN DÂN TỘC&nbsp;</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><B>Ksor Phước </B>(Đã ký)</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE><FONT face="Times New Roman"><STRONG>
<HR>
</STRONG></FONT>
<P align=center><STRONG><FONT face="Times New Roman"><B>QUY ĐỊNH</B><BR><B>VỀ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ</B></FONT><FONT face="Times New Roman"><B> VÀ MIỀN NÚI THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN</B></FONT></STRONG><I><BR><FONT face="Times New Roman">(Ban hành kèm theo Quyết định số:393/2005/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)<BR>____________________________________</FONT></I></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>CHƯƠNG I<BR>QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</FONT><FONT face="Times New Roman"> <B>Điều 1. </B>Quy định này áp dụng để phân định thôn, bản, làng, phum, soóc (sau đây gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn và phân định các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) Vùng dân tộc thiểu số và miền núi thành ba khu vực theo trình độ phát triển (sau đây gọi tắt là khu vực I, khu vực II, khu vực III) để áp dụng các chủ trương, chính sách và có kế hoạch đầu tư phát triển sát hợp với điều kiện cụ thể. Từ đó, có kế hoạch chỉ đạo, động viên, hướng dẫn nhân dân địa phương đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, miền trong cả nước.</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;</STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp; &nbsp; Điều 2.</STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman"> Lấy xã làm đơn vị cơ bản để phân định Vùng dân tộc thiểu số và miền núi thành ba khu vực (I, II, III). Trên cơ sở các thôn, bản đặc biệt khó khăn và các Tiêu chí khác kèm theo sẽ xác định và sắp xếp các xã vào khu vực I, II, III khi có đủ 5/6 chỉ tiêu tương ứng quy định tại Điều 5 của Quy định này. Thời điểm xác định các chỉ tiêu tính đến 31/12/2004.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Tỷ lệ hộ nghèo áp dụng theo chuẩn nghèo mới: Quy định tại Quyết định số: 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"></FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 3.</STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman"> Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Đối tượng áp dụng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Các thôn Vùng dân tộc thiểu số và miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Các xã thuộc Vùng dân tộc thiểu số và miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Phạm vi áp dụng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Địa bàn miền núi: Là các xã miền núi, vùng cao đã được công nhận tại các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc).</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Các xã đồng bằng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống (áp dụng cho vùng đồng bào dân tộc Chăm, Khmer và một số dân tộc thiểu số khác ở Nam Bộ)</FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman">.</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>CHƯƠNG II<BR>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 4.</STRONG> </FONT><FONT face="Times New Roman">Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn: (Thôn được xác định theo Quyết định số 13/2002/QĐ-BNN ngày 6/12/2002 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; Thôn đặc biệt khó khăn là thôn còn tồn tại cả 3 Tiêu chí sau:</FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG> Tiêu chí 1: Về đời sống và xã hội:</STRONG></FONT></P></I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Tỷ lệ hộ nghèo từ 70% trở lên .</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Và còn tồn tại ít nhất 3 trong 4 chỉ tiêu sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 25% số hộ có nhà ở còn tạm bợ, tranh, tre, nứa lá.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 10% số hộ còn du canh du cư hoặc định cư du canh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 50% số hộ thiếu nước sinh hoạt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 50% số hộ chưa có điện sinh hoạt.</FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; <STRONG>Tiêu chí 2: Về điều kiện sản xuất:</STRONG></FONT></I><FONT face="Times New Roman"> còn tồn tại ít nhất 2 trong 3 chỉ tiêu sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất theo mức bình quân quy định của địa phương.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Trên 50% diện tích canh tác cây hàng năm của các hộ gia đình trong thôn chưa có hệ thống thuỷ lợi</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Tập quán sản xuất còn lạc hậu, chưa có cộng tác viên khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chưa phát triển sản xuất hàng hoá.</FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG> Tiêu chí 3: Về điều kiện kết cấu hạ tầng (KCHT):</STRONG></FONT></P></I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Chưa có đường giao thông nông thôn loại B từ thôn đến trung tâm xã.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Và còn tồn tại ít nhất 2/3 chỉ tiêu sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chưa đủ phòng học cho các lớp tiểu học hoặc có nhưng còn tạm bợ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chưa có hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chưa có nhà văn hoá thôn phục vụ sinh hoạt cộng đồng</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp;</STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp; &nbsp;Điều 5. Tiêu chí phân định khu vực:</STRONG></FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; 1. Xã khu vực III:</STRONG></FONT></P></I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Có từ 1/3 số thôn đặc biệt khó khăn trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Có tỷ lệ hộ nghèo từ 55% trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu: Thiếu hoặc có nhưng còn tạm bợ từ 6/10 loại công trình KCHT thiết yếu trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Các yếu tố xã hội: Có ít nhất 3 trong 4 yếu tố sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chưa đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở</FONT><FONT face="Times New Roman">.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chưa đủ điều kiện khám chữa bệnh thông thường. Trên 50% số thôn chưa có y tế thôn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 50% số hộ chưa được hưởng thụ và tiếp cận với hệ thống thông tin đại chúng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 50% cán bộ trong hệ thống chính trị cơ sở chưa có trình độ từ sơ cấp trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Điều kiện sản xuất rất khó khăn, tập quán sản xuất lạc hậu, còn mang nặng tính tự cấp, tự túc, chưa phát triển sản xuất hàng hoá.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Địa bàn cư trú: Thuộc địa bàn Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, điều kiện địa hình chia cắt hoặc ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo nhưng không thuộc địa bàn các thành phố, thị xã, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, các khu công nghiệp, các cửa khẩu phát triển.</FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; 2. Xã thuộc khu vực II là xã:</STRONG></FONT></P></I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Không có hoặc có dưới 1/3 số thôn đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 55%.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Về kết cấu hạ tầng thiết yếu: Thiếu hoặc có nhưng còn tạm bợ từ 3/10 loại công trình KCHT thiết yếu trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Các yếu tố xã hội: Có ít nhất 3 trong 4 yếu tố sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chưa đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Từ 10 đến dưới 50% số thôn chưa có y tế thôn nhưng đã cơ bản đảm bảo các điều kiện khám chữa bệnh thông thường.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 80% số hộ thường xuyên được hưởng thụ và tiếp cận với hệ thống thông tin đại chúng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Từ 30% cán bộ trong hệ thống chính trị cơ sở chưa có trình độ từ sơ cấp trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Điều kiện sản xuất: Đã bắt đầu hình thành các vùng sản xuất hàng hoá, hầu hết đồng bào đã áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Đã có hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư đến thôn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Địa bàn cư trú: Các xã liền kề hoặc thuộc các thành phố, thị xã, thị trấn, các khu công nghiệp, các trung tâm huyện lỵ, cửa khẩu phát triển, các xã có điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội thuận lợi cho phát triển sản xuất và đời sống.</FONT></P><I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;<STRONG>&nbsp;&nbsp; 3- Xã thuộc khu vực I là xã:</STRONG></FONT></P></I>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Không có thôn ĐBKK.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Tỷ lệ hộ nghèo dưới 30%.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Kết cấu hạ tầng: Đã hình thành và đáp ứng cơ bản các yêu cầu cấp thiết, phục vụ tốt điều kiện sản xuất và đời sống của đồng&nbsp;&nbsp; bào.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Các yếu tố xã hội: Có ít nhất 3 trong 4 yếu tố sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + 100% số thôn đã có y tế thôn và đảm bảo các điều kiện khám chữa bệnh thông thường.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + 100% số hộ thường xuyên được hưởng thụ và tiếp cận với hệ thống thông tin đại chúng;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Trên 70% cán bộ trong hệ thống chính trị cơ sở có trình độ từ sơ cấp trở lên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Điều kiện sản xuất: Đã hình thành các vùng sản xuất hàng hoá, tiếp cận được với nền kinh tế thị trường.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Địa bàn cư trú: Là các xã liền kề hoặc thuộc địa bàn của thành phố, thị xã, thị trấn, các khu công nghiệp, các trung tâm huyện lỵ, các cửa khẩu phát triển hoặc thuộc địa bàn có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển sản xuất và đời sống.</FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>CHƯƠNG III<BR>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 6.</STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman"> Uỷ ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội Vụ, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hoá thông tin, Y tế. Mời đại diện Hội đồng Dân tộc của Quốc hội tham gia thành lập Hội đồng tổ chức xét duyệt, quyết định công nhận các xã theo từng khu vực, các thôn đặc biệt khó khăn cho từng địa phương.</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; </STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 7</STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>.</STRONG> Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện thành lập hội đồng xét duyệt cấp tỉnh, huyện.</FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman">&nbsp;&nbsp;&nbsp; Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh, huyện có nhiệm vụ: Căn cứ vào tình hình cụ thể ở từng thôn, xã; đối chiếu với tiêu chí quy định tại điều 4, điều 5 của quy định này để xét duyệt và báo cáo lên Hội đồng xét duyệt Trung ương.</FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>CHƯƠNG IV<BR>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 8.</STRONG> </FONT><FONT face="Times New Roman">Quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</FONT><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; </STRONG></FONT></P>
<P><FONT face="Times New Roman"><STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp; Điều 9. </STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman">Quy định này là cơ sở pháp lý cho việc phân định thôn đặc biệt khó khăn, các xã Vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.<B> </B>Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, các địa phương gửi ý kiến về Uỷ ban Dân tộc để tổng hợp, đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.</FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face="Times New Roman"></FONT>&nbsp;</P></TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM<BR>ỦY BAN DÂN TỘC&nbsp;<BR></STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face="Times New Roman"><B>Ksor Phước </B>(Đã ký)</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.