Số ký hiệu văn bản

03/2006/QĐ-BGD&ĐT

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 24/01/2006
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 03/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số
Cơ quan ban hành
  • Bộ Giáo dục và Đào tạo
Lĩnh vực văn bản
  • Giáo dục - Đào tạo
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 03/2006/QĐ-BGD&amp;ĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo&nbsp;<BR>Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số<BR>_____________________</B></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>&nbsp;BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/06/2005;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) ngày 13/10/2005;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên,</FONT></P><A name=0></A>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>&nbsp;QUYẾT ĐỊNH:</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1.</B> Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.</FONT></P><A name=1></A>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2</B>. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình khung kèm theo Quyết định này là cơ sở để biên soạn chương trình cụ thể, tài liệu, sách giáo khoa dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.</FONT></P><A name=2></A>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3.</B> Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.&nbsp;</FONT></P>
<HR>

<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>CHƯƠNG TRÌNH KHUNG<BR>DẠY TIẾT DÂN TỘC THIỂU SỐ (CÓ CHỮ VIẾT) CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ<BR>(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BGD&amp;ĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Mục tiêu của Chương trình là giúp học viên biết tiếng nói, chữ viết của đồng bào dân tộc, có khả năng giao tiếp bằng tiếng dân tộc (nghe, nói tương đối tốt trong giao tiếp thông thường; đọc, viết được) và có những hiểu biết cần thiết về văn hóa phong tục tập quán của đồng bào.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>II. QUAN ĐIẾM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Phù hợp với đối tượng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối tượng tiếp nhận Chương trình là những cán bộ, công chức công tác ở các vùng dân tộc thiểu số, chưa biết tiếng nói, chữ viết của đồng bào, có nhu cầu học một chương trình ngắn hạn về tiếng dân tộc như một ngôn ngữ thứ hai. Chương trình được xây dựng trên tinh thần tinh giản, thiết thực, có tính thực hành cao, giúp học viên đạt được mục tiêu mà Chương trình đã đặt ra cho khóa học.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Giao tiếp</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Để hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ một cách nhanh chóng và vững chắc, việc dạy ngôn ngữ dân tộc cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc vận dụng quan điểm dạy học theo định hướng giao tiếp, đặc biệt chú trọng hai kỹ năng nghe và nói là những kỹ năng giao tiếp được sử dụng nhiều nhất trong quan hệ với đồng bào; khuyến khích học viên kết hợp việc học trên lớp với thực hành giao tiếp trong công tác và đời sống hằng ngày.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>3. Tích hợp</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>3.1. Kết hợp chặt chẽ giữa luyện nghe, nói với luyện đọc, viết; giữa trang bị kiến thức sơ giản với rèn luyện kỹ năng</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chương trình đặt lên hàng đầu mục tiêu rèn luyện kỹ năng. Để tăng hiệu quả học tập và tiết kiệm thời gian học, Chương trình lấy bài đọc làm cơ sở rèn các kỹ năng đọc, viết, nghe và nói. Bài đọc cũng là cơ sở để hình thành các kiến thức từ ngữ, ngữ pháp sơ giản, làm nền cho việc rèn luyện kỹ năng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>3.2. Kết hợp chặt chẽ giữa việc dạy ngôn ngữ với trang bị vốn hiểu biết cơ bản về văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Để việc học ngôn ngữ dân tộc giúp ích nhiều nhất cho người học, việc dạy tiếng dân tộc cần dựa trên ngữ liệu phản ánh cuộc sống lao động, sinh hoạt văn hóa, phong tục tập quán,... của địa phương, qua đó trang bị cho người học những hiểu biết về tâm lý, tình cảm, văn hóa truyền thống,... của đồng bào dân tộc. Bên cạnh đó cũng cần có một số văn bản thường thức về khoa học, pháp luật, chính trị để người học có vốn từ ngữ cần thiết, vận dụng trong công tác tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, vận động nếp sống mới và phổ biến khoa học.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Thời lượng dạy học chung</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chương trình được thực hiện với thời lượng khoảng từ 300 đến 450 tiết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Cấu trúc Chương trình và phân bổ thời lượng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>2.1. Cấu trúc</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chương trình được thiết kế thành các cụm bài (khoảng 10 cụm bài). Mỗi cụm bài ứng với một chủ đề. Các chương trình dạy ngôn ngữ cụ thể có thể thay đổi, bổ sung một số chủ đề cho phù hợp với thực tiễn triển khai.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Mỗi cụm bài gồm một số bài học. Mỗi bài học tích hợp các nội dung học tập, rèn luyện như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bài đọc</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Từ ngữ - ngữ pháp</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Luyện nghe - luyện nói</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Luyện viết</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>2.2. Phân bổ thời lượng</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thời lượng cho một cụm bài tùy thuộc nội dung từng chủ đề.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Số tiết dành cho luyện nghe - luyện nói chiếm khoảng 60% thời gian của bài học.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Số tiết dành cho cho bài đọc, từ ngữ - ngữ pháp, luyện viết chiếm khoảng 40% thời gian của bài học.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>IV. YÊU CẦU CƠ BẢN CẦN ĐẠT</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Học xong Chương trình, học viên cần đạt được các yêu cầu cơ bản sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Về kỹ năng</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nghe - hiểu ý kiến của đồng bào về những vấn đề đơn giản. Nghe - hiểu ý chính của những mẩu chuyện, bản tin ngắn, những bài đơn giản phổ biến kiến thức khoa học, phổ biến đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trò chuyện được bằng tiếng dân tộc với đồng bào về những vấn đề gần gũi, thiết thực. Nói lại được ý chính của cuộc trao đổi, của những mẩu chuyện, bản tin ngắn, thông báo,... đã nghe, đã đọc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đọc được rõ ràng, tương đối trôi chảy những văn bản ngắn, đơn giản (mẩu truyện, bản tin, bài văn, bài thơ, bài phổ biến khoa học, phổ biến đường lối, chính sách, pháp luật,...). Hiểu ý chính của bài. Thuộc một số tục ngữ, thành ngữ, ca dao, bài văn vần phổ biến của đồng bào dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Viết rõ nét, tương đối đúng chính tả đoạn văn ngắn. Viết được bức thư ngắn, thông báo, đoạn văn tự sự hoặc thuyết minh đơn giản, không mắc nhiều lỗi chính tả.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Về kiến thức</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có vốn từ ngữ nhất định (bao gồm cả thành ngữ, tục ngữ) theo các chủ đề học tập. Nắm được các hiện tượng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đa nghĩa.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nắm được một số mẫu câu đơn (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán) và câu ghép thường dùng. Nắm được một số thành phần câu cơ bản (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) bằng cách trả lời câu hỏi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có hiểu biết thêm về phong tục tập quán, về cách giao tiếp, ứng xử thông thường, về đời sống tinh thần và vật chất của đồng bào dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Nội dung dạy học</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nội dung dạy học của mỗi chương trình dạy tiếng dân tộc cụ thể được xây dựng dựa trên Yêu cầu cơ bản cần đạt về kỹ năng và kiến thức đã xác định ở mục IV, theo đặc điểm của từng ngôn ngữ; tùy theo từng ngôn ngữ mà chú ý các hiện tượng khó về mặt phát âm, vốn từ, mẫu câu.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối với các ngôn ngữ có văn tự khó, có thể tổ chức riêng một giai đoạn ngắn để học chữ, tạo điều kiện cho học viên sơ bộ biết chữ dân tộc trước khi bước vào giai đoạn rèn luyện tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (trọng tâm là nghe, nói) và trang bị kiến thức từ ngữ, ngữ pháp sơ giản làm nền cho việc rèn luyện kỹ năng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nhiệm vụ của giai đoạn học chữ là dạy học viên các ký tự, đọc thành tiếng và đọc thầm các âm tiết, từ, ngữ, câu, chuỗi câu, đoạn, bài; tìm hiểu nghĩa của các đơn vị có nghĩa; tập viết chữ. Tác giả biên soạn tài liệu dạy học cần tận dụng những ký tự đã học để soạn thành câu, chuỗi câu, đoạn, bài ứng dụng, giúp học viên sớm nhận được mặt chữ, củng cố bài học, đẩy nhanh sự phát triển kỹ năng đọc và viết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Ngữ liệu</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>2.1. Các kiểu văn bản</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Văn bản đưa vào tài liệu dạy học theo Chương trình là các bài hội thoại (do tác giả tài liệu dạy học sưu tầm hoặc tự biên soạn), tục ngữ, thành ngữ, ca dao của đồng bào dân tộc, trích đoạn tác phẩm văn học, báo chí, tin tức, mẩu chuyện lịch sử, văn bản thường thức về khoa học, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản giao dịch thông thường,... Bên cạnh những văn bản gốc bằng tiếng dân tộc, có thể sử dụng một số văn bản dịch từ tiếng Việt.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>2.2. Hệ thống chủ đề và nội dung bài đọc (gợi ý):</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1) Gia đình, dòng tộc:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Giới thiệu bản thân</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Quan hệ và tình cảm gia đình</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kinh tế gia đình</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kế hoạch hóa gia đình,...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2) Làng bản, phum sóc:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tình cảm quê hương, xóm giềng</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Già làng, trưởng bản</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đổi mới quê hương;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3) Thiên nhiên, môi trường:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thời tiết, khí hậu</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đất rừng, sông suối, muông thú</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bảo vệ môi trường</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Pháp luật về bảo vệ môi trường;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4) Văn hoá dân tộc:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Truyền thống văn hóa dân tộc (trang phục, hôn nhân, lễ hội,...)</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phát triển văn hóa</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng nếp sống mới;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5) Đất nước, con người:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nước Việt Nam</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các dân tộc anh em</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đoàn kết dân tộc</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các anh hùng dân tộc;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6) Đảng và Bác Hồ:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chuyện về Bác Hồ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chuyện về các đảng viên ưu tú</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tình cảm của đồng bào dân tộc với Đảng và Bác;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7) Lao động, sản xuất:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Truyền thống lao động cần cù</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phát triển sản xuất</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các ngành nghề;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>8) Khoa học và giáo dục:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Truyền thống hiếu học</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Giáo dục thế hệ trẻ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đưa khoa học vào đời sống</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bài trừ mê tín, dị đoan;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>9) Chăm sóc sức khỏe:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Rèn luyện thân thể</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Vệ sinh phòng dịch</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Khám chữa bệnh</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phòng chống ma túy;...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>10) Bảo vệ Tổ quốc:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Truyền thống yêu nước</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Giữ gìn cuộc sống thanh bình</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bảo vệ an ninh trật tự</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bảo vệ biên giới;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>3. Liên kết nội dung và ngữ liệu dạy học</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chương trình liên kết nội dung và ngữ liệu dạy học, lấy chủ đề học tập làm khung và bài đọc làm cơ sở để xây dựng các bài học có nội dung tích hợp: Bài đọc, từ ngữ - ngữ pháp, luyện nghe - luyện nói, luyện viết. Phần từ ngữ - ngữ pháp không dạy lý thuyết mà hình thành kiến thức thông qua các bài luyện tập.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thông qua các chủ đề học tập thiết thực, chương trình và tài liệu dạy học giúp học viên mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa vốn từ; hình thành và phát triển kỹ năng ngôn ngữ; trang bị những kiến thức ngữ pháp sơ giản, ban đầu; giúp học viên có những hiểu biết cơ bản về văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>VI. GIẢI THÍCH - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Về các bộ chữ dân tộc và vấn đề phương ngữ</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>1.1. Về các bộ chữ dân tộc</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Các bộ chữ dân tộc được dùng trong Chương trình là bộ chữ được đồng bào dân tộc thừa nhận, sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền công nhận.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Tùy thực tế ở từng cộng đồng dân tộc, bộ chữ được thừa nhận có thể là:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bộ chữ cổ truyền được cộng đồng dân tộc sử dụng qua nhiều thế hệ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bộ chữ cổ truyền đã qua chỉnh lý, được đồng bào chấp nhận, được cấp có thẩm quyền ra văn bản phê chuẩn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bộ chữ được xây dựng thể theo yêu cầu và nguyện vọng của đồng bào, được đồng bào chấp nhận, được cấp có thẩm quyền ra văn bản phê chuẩn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong trường hợp đồng bào cùng một dân tộc sinh sống ở nhiều vùng khác nhau mà mỗi vùng sử dụng một bộ chữ thì có thể biên soạn tài liệu dạy học riêng cho mỗi vùng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>1.2. Về vấn đề phương ngữ</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Mỗi dân tộc có thể sinh sống ở những vùng khác nhau, sử dụng những phương ngữ ít nhiều khác nhau về cách phát âm và từ ngữ. Tài liệu dạy học cần có mục đối chiếu các phương ngữ sau từng bài đọc hoặc có bảng từ ngữ đối chiếu ở cuối tài liệu. Đồng thời, cần trang bị cho học viên các tài liệu công cụ như sổ tay phương ngữ tiếng dân tộc, từ điển so sánh tiếng dân tộc - tiếng Việt, tiếng Việt - tiếng dân tộc để học viên tham khảo và tra cứu. Trong trường hợp phương ngữ của các vùng khác nhau quá nhiều thì việc lựa chọn biên soạn tài liệu dạy học theo phương ngữ nào sẽ do đồng bào dân tộc và các cấp có thẩm quyền quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Về cấu trúc của Chương trình</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>2.1. Đặc điểm cấu trúc</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chương trình được thiết kế thành các cụm bài. Mỗi cụm bài ứng với một chủ đề và gồm một số bài học tích hợp. Mỗi bài học đều gồm các phần: Bài đọc, từ ngữ - ngữ pháp, luyện nghe - luyện nói, luyện viết. Các phần trong bài học liên kết với nhau qua hệ thống chủ đề học tập theo mô hình sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Chủ đề 1: Gia đình, dòng tộc</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>(Cụm bài thứ nhất)</FONT></P>
<P>
<TABLE borderColor=#c0c0c0 cellSpacing=1 cellPadding=7 width="100%" border=1>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top align=middle colSpan=4>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bài học số ..........</FONT></P></TD></TR>
<TR>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bài đọc</FONT></P></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Từ ngữ - ngữ pháp</FONT></P></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Luyện nghe - luyện nói</FONT></P></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Luyện viết</FONT></P></TD></TR>
<TR>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Ví dụ:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bài: Quan hệ và tình cảm gia đình</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phát âm đúng</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hiểu nội dung bài</FONT></P></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Từ ngữ về gia đình</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Câu hỏi. Hỏi và trả lời câu hỏi Ai? Là gì? Bao nhiêu?</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Danh từ. Đại từ xưng hô</FONT></P></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chào hỏi</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Giới thiệu về gia đình</FONT></P></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="25%">
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tập viết chữ</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Viết chính tả</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>2.2. Nội dung bài học</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Mỗi phần trong bài học có nhiệm vụ cụ thể như sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bài đọc: rèn cho học viên các kỹ năng đọc, nghe và nói, đồng thời cung cấp vốn từ, tăng cường khả năng diễn đạt, trang bị cho học viên những hiểu biết cần thiết về đời sống.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Từ ngữ - ngữ pháp: giúp học viên mở rộng vốn từ, trang bị những kiến thức sơ giản về từ ngữ, ngữ pháp tiếng dân tộc, làm nền cho việc rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Luyện nghe: rèn cho học viên kỹ năng nghe thông qua các hình thức nghe đọc, nghe kể chuyện, nghe câu hỏi, nghe ý kiến trao đổi của giáo viên, của học viên cùng lớp,...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Luyện nói: rèn cho học viên kỹ năng nói thông qua các hình thức trả lời câu hỏi; nói theo đề tài,...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Luyện viết: rèn kỹ năng viết chữ; viết chính tả câu văn, đoạn văn ngắn, viết bức thư ngắn, mẩu tin, đoạn văn tự sự, thuyết minh,... đơn giản.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>3. Về sự phân bổ thời lượng cho các phần của bài học</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Sự phân bổ thời lượng thể hiện mức độ cần quan tâm đối với mỗi phần của bài học, tránh tình trạng dành quá nhiều hoặc quá ít thời gian cho một phần. Trong phạm vi thời lượng dành cho mỗi phần, người biên soạn tài liệu dạy học có thể chủ động sắp xếp thời gian để rèn kỹ năng, dạy kiến thức mới hay ôn luyện, củng cố kỹ năng, kiến thức đã học; người dạy cũng có thể điều chỉnh thời lượng học cho phù hợp với các lớp học.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>4. Về tài liệu dạy học</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chương trình khung làm căn cứ để biên soạn các chương trình dạy tiếng dân tộc cụ thể (có chữ viết). Chương trình cụ thể là căn cứ để tập thể tác giả biên soạn tài liệu dạy học, bao gồm tài liệu học tập cho học viên; tài liệu hướng dẫn giảng dạy cho giáo viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong tài liệu học tập cho học viên, bên cạnh chữ dân tộc và chữ quốc ngữ, có thể thêm phần phiên âm la tinh với những ngôn ngữ có văn tự cổ, khó đọc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>5. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Để việc dạy học đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng và có hiệu quả, giáo viên cần vận dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của người học, chú ý những biện pháp đặc trưng của môn học như: rèn luyện theo mẫu, thực hành giao tiếp, phân tích ngôn ngữ,...; phối hợp hợp lý, đúng lúc đúng chỗ các phương pháp, biện pháp và hình thức tổ chức học tập (làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm,...); kết hợp sử dụng các phương tiện trực quan nghe - nhìn. Đặc biệt, cần khuyến khích học viên kết hợp việc học trên lớp với thực hành giao tiếp trong đời sống.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>6. Về đánh giá kết quả học tập của học viên</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>6.1. Phương thức đánh giá</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc đánh giá kết quả học tập của học viên được thực hiện theo các phương thức sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đánh giá thường xuyên (trong mỗi giờ lên lớp).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đánh giá định kỳ (cuối mỗi bài, cụm bài,...).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đánh giá cuối khóa.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>6.2. Nguyên tắc đánh giá</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6.2.1. Đánh giá toàn diện kết quả học tập của học viên theo các nội dung được nêu trong Chương trình. Những nội dung được chú trọng như các kỹ năng nghe và nói sẽ được kiểm tra, đánh giá nhiều hơn, thường xuyên hơn; các kỹ năng đọc và viết sẽ được đánh giá ít hơn, với yêu cầu đơn giản hơn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6.2.2. Đa dạng hóa công cụ kiểm tra, đánh giá để làm cho đánh giá trở nên chính xác hơn, có độ tin cậy cao hơn: kết hợp đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan với tự luận, đánh giá bằng hình thức vấn đáp, bằng quan sát trực tiếp của giáo viên,...</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6.2.3. Cách kiểm tra, đánh giá cần phù hợp với từng kỹ năng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các kỹ năng nghe, nói, đọc thành tiếng được đánh giá bằng hình thức vấn đáp từng học viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các kỹ năng dùng từ, đặt câu, đọc - hiểu được đánh giá bằng những câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi mở.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các kỹ năng viết chữ, viết chính tả được đánh giá bằng bài viết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kỹ năng viết đoạn văn được đánh giá bằng bài viết tự luận.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><I>6.3. Cấp chứng chỉ</I></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Cuối khóa học, những học viên đạt yêu cầu học tập được cấp chứng chỉ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Việc xét kết quả học tập để cấp chứng chỉ cho học viên cần dựa trên kết quả của cả quá trình học tập và kỳ thi cuối khóa.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>7. Về các loại hình đào tạo</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7.1. Học tập trung một đợt tại các lớp học theo thời gian quy định trong Chương trình. Kết thúc khóa học, học viên dự thi và nhận chứng chỉ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7.2. Học tập trung nhiều đợt, mỗi đợt hoàn thành một phần nội dung quy định trong Chương trình. Kết thúc khóa học, học viên dự thi và nhận chứng chỉ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7.3. Học bán tập trung: Học viên vừa công tác vừa theo học một số buổi trong tuần hoặc một số ngày trong tháng. Kết thúc khóa học, học viên dự thi và nhận chứng chỉ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7.4. Tự học có hướng dẫn: Học viên tự học qua tài liệu. Kết thúc mỗi phần được quy định trong Chương trình và tài liệu, học viên được giáo viên hướng dẫn tiếp cho đến hết chương trình học. Kết thúc khoa học, học viên dự thi và nhận chứng chỉ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>8. Về điều kiện thực hiện Chương trình</B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Để thực hiện Chương trình có hiệu quả, cần bảo đảm một số điều kiện cơ bản sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có đủ giáo viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có cơ sở vật chất tối thiểu.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có đủ tài liệu học tập cho học viên, tài liệu hướng dẫn giảng dạy cho giáo viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bố trí thời gian học tập cho học viên một cách hợp lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Tùy điều kiện, các địa phương có thể trang bị cho lớp học các phương tiện nghe nhìn, các loại sách bổ trợ (truyện đọc, tục ngữ, thơ,... bằng tiếng dân tộc), sách công cụ (từ điển đối chiếu tiếng dân tộc và tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng dân tộc, ngữ pháp tiếng dân tộc,...) nhằm tăng hiệu quả giảng dạy và học tập.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bên cạnh đó, cần có quy chế đánh giá và sử dụng kết quả học tập của học viên, chế độ phụ cấp cho giáo viên,... để động viên, khuyến khích người học và người dạy./.</FONT></P>
<P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">
<P align=justify></P></TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<BR>THỨ TRƯỞNG &nbsp;</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>Nguyễn Văn Vọng</B> <I>(Đã ký)</I></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.