Số ký hiệu văn bản

134/2006/NĐ-CP

Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 14/11/2006
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Giáo dục - Đào tạo
Người ký
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>NGHỊ ĐỊNH<BR>Số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ<BR>Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học,</FONT> </STRONG><FONT face=Arial size=2><STRONG>cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân<BR>_______________</STRONG></FONT>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>CHÍNH PHỦ</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: justify"><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,</FONT></P><FONT face=Arial size=2>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=center><BR><B>NGHỊ ĐỊNH :</B></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=center><STRONG></STRONG></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</FONT> </STRONG>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nghị định này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn được hưởng chế độ cử tuyển, việc tổ chức thực hiện chế độ cử tuyển, việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người được cử tuyển vào đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2. Chế độ cử tuyển</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Cử tuyển là việc tuyển sinh không qua thi tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp để đào tạo cán bộ, công chức, viên chức cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Chế độ cử tuyển quy định tại Nghị định này bao gồm: tuyển sinh; tổ chức và kinh phí đào tạo; phân công công tác cho người được cử đi học sau khi tốt nghiệp; bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người được cử đi học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp không chấp hành sự phân công công tác.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3. Nguyên tắc cử tuyển</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc thực hiện chế độ cử tuyển phải bảo đảm các nguyên tắc sau:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đúng mục đích, đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Khách quan, công bằng, công khai, minh bạch.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Cơ quan cử người đi học theo chế độ cử tuyển có trách nhiệm tiếp nhận, phân công công tác cho người được cử đi học sau khi tốt nghiệp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người học theo chế độ cử tuyển</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Người học theo chế độ cử tuyển có những quyền sau đây:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Được thông tin đầy đủ về chế độ cử tuyển;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Được cấp học bổng, miễn học phí và hưởng các chế độ ưu tiên khác theo quy định hiện hành của Nhà nước trong thời gian đào tạo;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Được tiếp nhận và phân công công tác sau khi tốt nghiệp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Người học theo chế độ cử tuyển có những nghĩa vụ sau đây:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Cam kết trước khi được cử tuyển và chấp hành sự cam kết với cơ quan cử đi học về sự phân công công tác sau khi tốt nghiệp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của các cơ sở giáo dục; hoàn thành chương trình đào tạo theo ngành học do cơ quan cử đi học phân công;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo mức quy định tại Điều 13 Nghị định này nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị định này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px"><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương II</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN, TỔ CHỨC VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO</STRONG></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG></FONT></STRONG>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 5. Đối tượng và chỉ tiêu cử tuyển</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đối tượng cử tuyển</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh, ưu tiên xét cử tuyển đối với các đối tượng là người dân tộc thiểu số. Tỷ lệ người dân tộc Kinh được cử tuyển không vượt quá 15% so với tổng số chỉ tiêu được giao.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số mà dân tộc đó chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thường trú ở khu vực III, II (có thể xét cả đối tượng ở khu vực I trong trường hợp dân tộc thiểu số đó có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp so với số dân của dân tộc đó trong phạm vi cả nước hoặc việc cử tuyển đối với các đối tượng này ở khu vực III, II không đủ chỉ tiêu được giao) từ 5 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các khu vực III, II, I nêu trên được xác định theo quy định phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ tướng Chính phủ.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Chỉ tiêu cử tuyển</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Chỉ tiêu cử tuyển được xác định theo từng năm, trong kế hoạch tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp của Nhà nước và được cơ quan có thẩm quyền giao theo từng ngành nghề, trình độ đào tạo;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Chỉ tiêu cử tuyển đối với đối tượng quy định tại mục b khoản 1 Điều này phải được giao riêng trong tổng chỉ tiêu cử tuyển giao hàng năm cho các địa phương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 6. Tiêu chuẩn được hưởng chế độ cử tuyển</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Tiêu chuẩn người được hưởng chế độ cử tuyển gồm:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc trung cấp) đối với đối tượng được cử tuyển vào đại học, cao đẳng và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông đối với đối tượng được cử tuyển vào trung cấp; xếp loại hạnh kiểm năm cuối cấp (hoặc xếp loại rèn luyện năm cuối khóa) đạt loại khá trở lên; xếp loại học tập năm cuối cấp (hoặc cuối khóa) đạt trung bình trở lên đối với người dân tộc thiểu số và loại khá trở lên đối với người dân tộc Kinh.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Không quá 25 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Không thuộc biên chế Nhà nước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 7. Tổ chức cử tuyển (ngoài cử tuyển vào các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an)</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Quy trình tổ chức cử tuyển:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của địa phương đề xuất chỉ tiêu cử tuyển theo ngành nghề, trình độ đào tạo với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, theo thẩm quyền, chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc xét và giao chỉ tiêu cử tuyển cho Ủy ban nhân dân các tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tuyển chọn; đặt hàng đào tạo theo chế độ cử tuyển với các cơ sở giáo dục và quyết định cử người đi học theo đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định và chỉ tiêu được giao; báo cáo kết quả cử tuyển với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng tuyển sinh giúp Ủy ban thực hiện công tác cử tuyển. Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm có:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>- Các thành viên khác gồm: đại diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Trưởng phòng Giáo dục chuyên nghiệp của Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng quản lý đào tạo nghề của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, theo thẩm quyền, quy định thủ tục, hồ sơ đăng ký học theo chế độ cử tuyển.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><BR><B>Điều 8. Tổ chức đào tạo</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đào tạo dự bị đại học, cao đẳng</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Người được cử tuyển để đào tạo trình độ đại học, cao đẳng phải học một năm dự bị. Việc tổ chức đào tạo và xét tuyển vào học chính thức tại các cơ sở giáo dục được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Sau khi kết thúc một năm học dự bị, nếu người học không đủ điều kiện tuyển vào học chính thức tại các cơ sở giáo dục thì được học lưu ban không quá một năm. Trong năm học lưu ban, người học được hưởng các quyền và thực hiện nghĩa vụ như năm học thứ nhất.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đào tạo chính thức</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Khi học chính thức tại các cơ sở giáo dục, người học theo chế độ cử tuyển được đào tạo trong hệ thống giáo dục chính quy và bố trí học chung với các người học khác của cơ sở giáo dục theo ngành đào tạo đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đặt hàng với các cơ sở giáo dục;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Việc tổ chức đào tạo, xét công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 9. Kinh phí đào tạo cử tuyển</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Kinh phí để đào tạo người học theo chế độ cử tuyển được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi cho giáo dục, đào tạo hàng năm theo các quy định hiện hành.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Học bổng chính sách đối với người học theo chế độ cử tuyển do ngân sách địa phương bảo đảm và cấp trực tiếp cho người học theo chế độ học bổng chính sách của Nhà nước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Kinh phí đào tạo người học theo chế độ cử tuyển do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chi trả trực tiếp cho các cơ sở giáo dục theo cơ chế Nhà nước đặt hàng.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 10. Cử tuyển vào các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Bộ Quốc phòng căn cứ quy định tại Nghị định này, chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức cử tuyển, tổ chức đào tạo và cấp kinh phí đào tạo cử tuyển đối với các đối tượng, chỉ tiêu quy định tại Điều 5, đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định này vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề do Bộ Quốc phòng quản lý để đào tạo cán bộ, nhân viên kỹ thuật cho Bộ Quốc phòng.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Bộ Công an căn cứ quy định tại Nghị định này, chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức cử tuyển, tổ chức đào tạo và cấp kinh phí đào tạo cử tuyển đối với các đối tượng, chỉ tiêu quy định tại Điều 5, đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Nghị định này vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề do Bộ Công an quản lý để đào tạo cán bộ, nhân viên kỹ thuật cho Bộ Công an.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương III</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>TIẾP NHẬN, PHÂN CÔNG CÔNG TÁC VÀ BỒI HOÀN HỌC BỔNG, CHI PHÍ ĐÀO TẠO</STRONG></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG></FONT></STRONG>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 11. Tiếp nhận, phân công công tác cho người được cử đi học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Hàng năm, các cơ sở giáo dục gửi danh sách, bàn giao hồ sơ và bằng tốt nghiệp của người học theo chế độ cử tuyển tốt nghiệp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận và phân công công tác cho người được cử đi học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Thời gian người học theo chế độ cử tuyển chờ phân công công tác theo quy định tại khoản 2 Điều này tối đa là 6 tháng, kể từ ngày được công nhận tốt nghiệp. Quá thời hạn 6 tháng không nhận được sự phân công theo quy định của Nghị định này thì người học theo chế độ cử tuyển có quyền tự đi tìm việc làm và không phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 12. Trường hợp phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Người học theo chế độ cử tuyển thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải bồi hoàn học bổng chi phí đào tạo:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Người bị kỷ luật buộc thôi học hoặc tự thôi học nhưng không có lý do chính đáng được cơ quan cử đi học chấp thuận.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Người không chấp hành sự phân công công tác theo quy định tại Nghị định này sau khi tốt nghiệp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Người có thời gian làm việc dưới 60 tháng (đối với người học trình độ đại học, cao đẳng) và dưới 36 tháng (đối với người học trình độ trung cấp) theo sự phân công công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Người bị kỷ luật không được phân công công tác sau khi tốt nghiệp hoặc bị thôi việc trong thời gian đang chấp hành sự phân công công tác.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 13. Mức bồi hoàn, cách tính bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Mức tiền bồi hoàn bao gồm học bổng chính sách cho người học và các khoản chi phí đào tạo đã được ngân sách nhà nước đài thọ. Tiền bồi hoàn được nộp vào ngân sách nhà nước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Cách tính tiền bồi hoàn</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều 12 Nghị định này, cách tính tiền bồi hoàn được xác định như sau:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2>TS = (HB+CF) x n</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong đó TS là tổng số tiền phải bồi hoàn; HB là học bổng chính sách người học được hưởng trong một năm; CF là chi phí đào tạo người học trong một năm; n là số năm mà người học đã học theo chế độ cử tuyển.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định này, cách tính tiền bồi hoàn được xác định như sau:</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=left><FONT face=Arial size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T-t</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: left" align=center><FONT face=Arial size=2>TS =&nbsp; _________&nbsp;&nbsp; x (HB+CF) x n</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: left" align=left><FONT face=Arial size=2>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong đó T là thời gian người được cử tuyển phải chấp hành sự phân công công tác; t là thời gian làm việc người được cử tuyển đã chấp hành theo sự phân công công tác; các ký hiệu: TS, HB, CF và n xác định theo quy định tại mục a khoản này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 14. Tiếp nhận, phân công công tác và bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người học theo chế độ cử tuyển tại các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Công an và Bộ Quốc phòng căn cứ vào quy định tại Nghị định này, quy định cụ thể việc tiếp nhận, phân công công tác và việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người học theo chế độ cử tuyển tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương IV</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><STRONG><FONT face=Arial size=2></FONT></STRONG>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 15. Trách nhiệm của các Bộ</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo thống nhất việc tuyển chọn, đào tạo, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người học theo chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo thống nhất việc tuyển chọn, đào tạo và thực hiện các chế độ, chính sách đối với người học theo chế độ cử tuyển vào các trường cao đẳng nghề và trung cấp nghề.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo thẩm quyền chỉ đạo thống nhất việc tuyển chọn, đào tạo, tiếp nhận, phân công công tác và thực hiện các chế độ, chính sách đối với người học theo chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn và bố trí ngân sách thực hiện chế độ cử tuyển theo quy định tại Nghị định này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch đào tạo cán bộ của các địa phương nhằm thực hiện chế độ cử tuyển đúng mục đích, yêu cầu.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương xác định phạm vi, mức độ của các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp và việc phân vùng khu vực theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp chỉ tiêu cử tuyển do các Bộ, ngành, địa phương đề xuất để đưa vào kế hoạch hàng năm và 5 năm, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Đề xuất chỉ tiêu cử tuyển, phân bổ chỉ tiêu cử tuyển theo ngành nghề phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức tuyển chọn và cử người đi học theo quy định.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Hợp đồng đào tạo với các cơ sở giáo dục để thực hiện chế độ cử tuyển và bố trí ngân sách thực hiện theo quy định tại Nghị định này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Phối hợp với các cơ sở giáo dục để quản lý người học theo chế độ cử tuyển trong quá trình đào tạo.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Tiếp nhận, phân công công tác cho người học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Có trách nhiệm thu hồi tiền bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại Điều 12 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện chế độ cử tuyển của địa phương với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Có chính sách tạo nguồn tuyển sinh đối với các đối tượng cử tuyển quy định tại mục b khoản 1 Điều 5 trên cơ sở tạo điều kiện thuận lợi để học sinh các dân tộc này vào học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 17. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Tiếp nhận người học theo chế độ cử tuyển và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với người học theo quy định.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Định kỳ hàng năm thông báo cho cơ quan cử người đi học về kết quả học tập và rèn luyện của người học theo chế độ cử tuyển, thời gian tốt nghiệp đối với người học năm cuối khoá.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Bàn giao cho cơ quan cử người đi học hồ sơ của người học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp hoặc trong trường hợp thôi học.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả đào tạo cử tuyển với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 18. Thanh tra, kiểm tra</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ sở giáo dục thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ cử tuyển theo thẩm quyền.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương V</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 19. Hiệu lực thi hành</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 20. Hướng dẫn thi hành</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2></FONT>&nbsp;</P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 21. Trách nhiệm thi hành</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.<BR>&nbsp;</FONT>
<TABLE cellSpacing=0 cellPadding=0 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%"></TD>
<TD width="50%">
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2>TM. CHÍNH PHỦ</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2>THỦ TƯỚNG</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6px; MARGIN-BOTTOM: 6px; TEXT-ALIGN: center" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Nguyễn Tấn Dũng </B></FONT><FONT face=Arial size=2><I>(đã ký)</I></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.