Số ký hiệu văn bản

01/2007/TT-BNN

Loại văn bản Thông tư
Ngày ban hành 15/01/2007
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010
Cơ quan ban hành
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 135
Người ký
<P style="MARGIN-BOTTOM: 0pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>THÔNG TƯ<BR>Số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn<BR>Về việc hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010<BR>________________</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<?xml:namespace prefix = o /><o:p> </o:p></FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung thực hiện “Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi” (sau đây gọi là Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất) như sau:</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>PHẦN I. QUI ĐỊNH CHUNG</FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất được thực hiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 theo danh sách được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Việc thực hiện dự án phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT về việc hướng dẫn thực hiện&nbsp; Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặt biệt khó&nbsp; khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 và các quy định tại Thông tư này.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các hoạt động thúc đẩy sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc, tăng cường hiệu quả đầu tư, giúp các hộ nghèo vươn lên thoát nghèo.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Việc lựa chọn các hoạt động phát triển sản xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá dự án được thực hiện công khai, dân chủ, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người dân và cộng đồng.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Nội dung Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được xây dựng phải dảm bảo thực hiện các mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của Chương trình 135 và gắn liền với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện và tỉnh.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Thực hiện lồng ghép với các hợp phần của Chương trình 135, kế thừa những kinh nghiệp của các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện trên địa bàn nhằm phát huy tối đa hiệu quả của dự án.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Đa dạng hóa các nguồn vốn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, của ngân sách các cấp địa phương và huy động sự tham gia đóng góp các cộng đồng dân cư trên địa bàn (ngày công lao động, vật tư, tiền...) để thực hiện dự án.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Tăng cường phân cấp cho xã làm chủ dự án trên cơ sở đào tạo, nâng cao năng lực quản lý của cán bộ cấp cơ sở. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện có trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo giúp các xã quản lý, tổ chức thực hiện dự án.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>PHẦN II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Đối tượng<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối tượng được dự án hỗ trợ gồm hộ nghèo và nhóm hộ, cụ thể như sau:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1.1. Hộ nghèo:&nbsp; Hộ nghèo theo tiêu chí qui định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo cho giai đoạn 2006-2010.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1.2. Nhóm hộ: Nhóm hộ được dự án hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Gồm những hộ nghèo và những hộ khác đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có cùng mối quan tâm chung đến phát triển sản xuất và tự nguyện hợp tác giúp đỡ lẫn nhau;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có cam kết hoặc nội quy hoạt động trong đó qui định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi và đóng góp (công lao động, vật tư, tiền...) của từng thành viên trong nhóm để thực hiện dự án và có kế hoạch sử dụng nguồn vốn nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Có tổ trưởng do các thành viên trong nhóm bầu ra để quản lý điều hành hoạt động của nhóm;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Số lượng, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm do Ủy ban nhân dân xã qui định phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Hộ, nhóm hộ được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn, bản, trên cơ sở những hộ nghèo hơn được ưu tiên hỗ trợ đầu tư trước, Chủ tịch UBND xã lập thành danh sách hộ, nhóm hộ thông qua thường trực HĐND xã, trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Nội dung dự án<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ngành nghề truyền thống, nguồn lực lao động, hạ tầng cơ sở, nhu cầu thị trường, các hình thức tổ chức sản xuất... Ủy ban nhân dân xã hướng dẫn người dân lựa chọn các nội dung hỗ trợ phù hợp nhằm đa dạng hóa và tăng thu nhập cho người dân. Nội dung hỗ trợ có thể bằng vật chất, trang bị kiến thức sản xuất, cung cấp thông tin thị trường... gồm các nội dung sau:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2.1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyên lâm, khuyến ngư và khuyến công<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tuyên truyền các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả in ấn, phát hành và phổ biến tới các hộ dân một số quy trình sản xuất cây trồng vật nuôi, bảo quản, chế biến nông, lâm sản...;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề để nâng cao kiến thức,&nbsp; kỹ năng, quản lý kinh tế nông nghiệp, nông thôn;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổ chức thăm quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất trong và ngoài đại phương;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng mô hình trình diễn về ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2.2. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Mô hình sản xuất gắn với chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm nông lâm, thủy sản;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2.3 Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (áp dụng với các hộ nghèo)<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Giống vật nuôi: đại gia súc, tiểu gia súc, gia cầm và thủy sản; giống cây trồng: cây lương thực, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu... có năng xuất, chất lượng phù hợp với điều kiện của địa phương;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phân hóa học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2.4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc công cụ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Máy sấy, bảo quản, chế biến nông, lâm sản;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Công cụ, trang thiết bị phục vụ bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Tỷ lệ hỗ trợ từ Dự án cho từng nội dung, chủng loại, quy mô máy, công cụ, trang thiết bị bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp do UBND tỉnh quy định phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của địa phương.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>3. Tổ chức quản lý dự án<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3.1 Chủ dự án<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chủ tịchUBND huyện quyết định giao Chủ tịch UBND xã làm chủ dự án. Đối với những xã chưa đủ điều kiện làm chủ dự án, Chủ tịch UBND huyện giao cho một đơn vị thích hợp của huyện (phòng Nông nghiệp, phòng Kinh tế...) quản lý thực hiện dự án.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3.2. Ban quản lý dự án<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chủ dự án sử dụng Ban quản lý dự án Chương trình 135 của xã, huyện và bổ sung nhiệm vụ, thành phần về dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. Đối với những nơi chưa có Ban quản lý dự án Chương trình 135 thì thành lập mới theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Nhiệm vụ cụ thể của Ban quản lý dự án:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng dự án, dự toán chi tiết và kế hoạch thực hiện;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Lựa chọn và ký hợp đồng với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ theo ủy quyền của chủ dự án;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phối hợp với Ban giám sát xã, giám sát việc thực hiện dự án trên địa bàn;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, chi phí của dự án;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Bàn giao các nội dung dự án đã hoàn thành;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của chủ dự án.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3.3. Ban giám sát xã<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Sử dụng “Ban giám sát xã” của Chương trình 135 để thực hiện. Ban giám sát xã có nhiệm vụ giám sát thực hiện dự án trên địa bàn xã từ giai đoạn lập dự án đến nghiệm thu, bàn giao thanh quyết toán nguồn vốn.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>4. Qui trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án và kế hoạch đầu tư<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4.1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Dự án được thực hiện bằng các nguồn vốn. Vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển của Chương trình 135 và các nguồn vốn lồng ghép khác.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Đối với nguồn vốn sự nghiệp:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vốn sự nghiệp được sử dụng cho các hoạt động: Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban quản lý dự án chỉ cần lập dự toán chi tiết cho các nội dung cần thực hiện trình Chủ tịch UBND huyện thẩm định, phê duyệt.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vốn đầu tư phát triển được sử dụng cho các hoạt động: Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất; hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc công cụ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 8 tháng 8 năm 2006, cụ thể là:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Nội dung báo cáo kinh tế kỹ thuật chỉ phải nêu: tên dự án, nội dung thực hiện, chủ dự án, địa điểm, qui mô, thời gian thực hiện dự toán.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Báo cáo kinh tế kỹ thuật do chủ dự án lựa chọn đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ năng lực thực hiên, trình Chủ tịch UBND huyện thẩm định, phê duyệt.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chi phí lập, thẩm định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4.2. Thực hiện dự án<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4.2.1. Lập kế hoạch đầu tư<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Kế hoạch đầu tư thực hiện dự án tiến hành theo các bước sau:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Thôn, bản: Tổ chức họp dân để lựa chọn nội dung, nhu cầu hỗ trợ Trưởng thôn, bản tổng hợp nhu cầu của các hộ, nhóm hộ, báo cáo UBND xã và thông báo công khai để nhân dân giám sát.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. UBND xã: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, nhu cầu hỗ trợ của các thôn, bản để lập kế hoạch hỗ trợ cho từng năm và cả giai đoạn 2006-2010 trình UBND huyện phê duyệt.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c. UBND huyện: Tổng hợp kế hoạch hàng năm, cả giai đoạn 2006-2010 của các xã, thẩm định phê duyệt, báo cáo UBND tỉnh.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d. UBND tỉnh: Căn cứ mức vốn Trung ương giao hàng năm, tổng hợp kế hoạch của các huyện, các nguồn huy động, phê duyệt và giao kế hoạch hàng năm cho các huyện.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4.2.2. Thực hiện đầu tư<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Chủ dự án có thể sử dụng hinh thức chỉ định thấu đối với vốn đầu tư phát triển. Ban quản lý dự án tiến hành lựa chọn và hợp đồng với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ theo dự toán chi tiết và báo cáo kinh tế kỹ thuật được duyệt, khuyến khích hình thức đấu thầu cạnh tranh.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Sau khi ký hợp đồng mua sắm, cung cấp dịch vụ, Ban quảnlý dự án phối hợp với các nhà thầu tổ chức triển khai các nội dung của dự án tới hộ và nhóm hộ. Hộ và nhóm hộ có trách nhiệm thực hiện đấy đủ các cam kết để triển khai thực hiện dự án.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4.2.3 Nghiệm thu và bàn giao<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a. Nghiệm thu<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chủ dự án tổ chức nghiệm thu các nội dung dự án hoàn thành; thành phần nghiệm thu gồm:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đại diện Ban quản lý dự án;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đại diện đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Đại diện Ban giám sát xã và đại diện các thôn, bản được hưởng lợi.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Tùy theo trường hợp cụ thể, chủ dự án mời thêm các thành phần có liên quan khác tham gia nghiệm thu.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b. Bàn giao<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trường hợp chủ dự án là cấp huyện, sau khi nghiệm thu, chủ dự án bàn giao các nội dung hoàn thành cho Chủ tịch UBND xã. Chủ tịch UBND xã giao cho hộ, nhóm hộ trực tiếp quản lý và sử dụng.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trường hợp chủ dự án là cấp xã, chủ dự án bàn giao cho hộ, nhóm hộ trực tiếp quản lý và sử dụng.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><B>PHẦN III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn<o:p> </o:p></FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Giao Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn phối hợp với các cục, vụ và các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch phân bố vốn chi tiết Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất của các địa phương gửi Ủy ban nhân dân để tổng hợp kế hoạch vốn chung của Chương trình 135 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất ở các địa phương và đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách để thực hiện mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 đề ra;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng và ban hành cẩm nang: chương trình khung, tài liệu bồi dưỡng hướng dẫn sử dùng tài sản dùng chung của nhóm hộ được hình thành từ nguồn vốn hỗ trợ và các nội dung cần thiết khác để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổng hợp tình hình thực hiện dự án, sơ kết, tổng kết báo cáo về cơ quan thường trực Chương trình theo định kỳ 6 tháng, 1 năm.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>2. Ủy ban nhân dân tỉnh<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2.1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện, các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả sử dụng vốn<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng kế hoạch tổng thể dự án hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2006-2010 và kế hoạch triển khai thực hiện từng năm;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Cụ thể hóa hướng dẫn cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm của địa phương;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phê duyệt mức hỗ trợ, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đối với các nội dung của dự án;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổ chức tập huấn triển khai dự án cho các huyện, xã và các sở ban ngành liên quan trong tỉnh;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng và 1 năm theo qui định tại Thông tư số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổ chức sơ kết, tổng kết, kiến nghị và đề xuất về chủ trương, chính sách và các giải pháp tổ chức thực hiện.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2.2. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn) tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất, thực hiện các nhiệm vụ sau:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng kế hoạch tổng thể Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng mức hỗ trợ cho từng nội dung, đối tượng hỗ trợ của Dự án; định mức kinh tế - kỹ thuật trình UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở lập, phê duyệt dự toán và thanh quyết toán;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hướng dẫn các huyện, xã lập dự án và kế hoạch đầu tư. Tổng hợp kế hoạch đầu tư, xây dựng kế hoạch phân bố vốn chi tiết dự án cho các huyện báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình 135, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hướng dẫn chi tiết tỷ lệ hỗ trợ từ Dự án, chủng loại, qui mô máy, công cụ trang thiệt bị bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của địa phương;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chỉ đạo, tổng kết, phổ biến và nhân rộng mô hình sản xuất trên địa bàn.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kiểm tra, giám sát thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng và 1 năm về cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh, gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>3. Ủy ban nhân dân huyện<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả sử dụng vốn:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hướng dẫn các xã xây dựng, thẩm định phê duyệt dự án; kế hoạch đầu tư và tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thường trực Chương trình 135 của tỉnh;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Làm chủ dự án trong trường hợp được UBND tỉnh giao;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện dự án tại các xã và xây dựng, tổng kết, phổ biến các mô hình điểm;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổng hợp kết quả thực hiện dự án, báo cáo Sở Nông thôn và Phát triển nông thôn thường trực Chương trình 135 của tỉnh định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm theo quy định.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>4. Ủy ban nhân dân xã<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chịu trách nhiệm trước UBND huyện và nhân dân trong xã về toàn bộ hoạt động của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn, kết quả và hiệu quả sử dụng vốn.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 và Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn xã;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hướng dẫn người dân lựa chọn các nội dung hỗ trợ từ dự án;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Làm chủ dự án theo quyết định của UBND huyện;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Xây dựng dự án trình UBND huyện, thẩm định, phê duyệt;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện dự án đến hộ, nhóm hộ;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đảm bảo quy chế dân chủ cơ sở;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng và 1 năm báo cáo UBND huyện.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><B>5.</B> Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, các văn bản trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong quá trình thực hiện có những vấn đề chưa phù hợp, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung hoàn thiện.</FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%"></TD>
<TD width="50%">
<P style="MARGIN-BOTTOM: 0pt; TEXT-INDENT: 0in" align=center><FONT face=Arial size=2><B>KT. BỘ TRƯỞNG<BR>THỨ TRƯỞNG<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 0in" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Hồ Xuân Hùng </B><I>(Đã ký)</I><o:p> </o:p></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.