Số ký hiệu văn bản

01/2008/QĐ-UBDT

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 11/01/2008
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc v/v phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 135
Người ký
<P style="MARGIN: 6pt -0.05in 0pt 0in; LINE-HEIGHT: 21pt" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc<BR>Về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II<BR></STRONG>__________________
<P style="LINE-HEIGHT: normal" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC</STRONG></FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6pt; TEXT-INDENT: 28.05pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6pt; TEXT-INDENT: 28.05pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006-2010;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6pt; TEXT-INDENT: 28.05pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Quyết định 113/2007/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 7 năm 2007của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6pt; TEXT-INDENT: 28.05pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ văn bản số 7481/VPCP ngày 26/12/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Chương trình 135 năm 2007 và kế hoạch năm 2008;</FONT></P>
<P style="MARGIN-TOP: 6pt; TEXT-INDENT: 28.05pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Chánh văn phòng Điều phối Chương trình 135;</FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 28.05pt" align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></FONT></P>
<P style="TEXT-INDENT: 28.05pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1</STRONG>. Phê duyệt danh sách 3.149 thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp...(gọi tắt là thôn) đặc biệt khó khăn thuộc 1.140 xã khu vực II&nbsp; vào diện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2007 (<A href="/images/pdf/ds_thon_135_II_2008.pdf">kèm theo Quyết định này</A>), trong đó:</FONT></P>
<P style="MARGIN: 6pt -0.05in 0pt 0in; TEXT-INDENT: 27.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư 3.015 thôn đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P style="MARGIN: 6pt -0.05in 0pt 0in; TEXT-INDENT: 27.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Ngân sách Địa phương đầu tư 134 thôn đặc biệt khó khăn.</FONT></P>
<P style="MARGIN: 6pt -3.7pt 0pt 0in; TEXT-INDENT: 27.2pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2</STRONG>. Về kế hoạch đầu tư, mức vốn hỗ trợ bình quân cho 1 thôn đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và đảm bảo nguyên tắc mỗi xã khu vực II được hỗ trợ tối đa không quá tổng mức vốn bình quân của 4 thôn đặc biệt khó khăn trong 1 năm theo định mức vốn bình quân của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đối với các xã khu vực II có trên 4 thôn đặc biệt khó khăn, Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế, chủ động cân đối số vốn được ngân sách Trung ương bổ sung hàng năm để phân bổ cho từng thôn đảm bảo đến năm 2010 tất cả các thôn đặc biệt khó khăn của các xã khu vực II đều được đầu tư theo đúng kế hoạch và mục tiêu của Chương trình.</FONT></P>
<P style="MARGIN: 6pt -3.7pt 0pt 0in; TEXT-INDENT: 27.2pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 3</STRONG>. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</FONT></P>
<P style="MARGIN: 6pt -3.7pt 0pt 0in; TEXT-INDENT: 27.2pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 4</STRONG>. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</FONT></P>
<P>
<TABLE id=table1 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%">&nbsp;</TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>&nbsp;KT.BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM<BR>&nbsp;PHÓ CHỦ NHIỆM</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Hà Hùng</STRONG> (Đã ký)</FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>
<HR>

<P align=center><B>Phụ lục: <A href="/images/pdf/ds_thon_135_II_2008.pdf">DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN XÃ KHU VỰC II VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II</A><BR><I>(Kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008)</I></B></P></FONT>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.