Số ký hiệu văn bản

24/2008/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 05/02/2008
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung đến năm 2010
Cơ quan ban hành
  • Thủ tướng Chính phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Lĩnh vực khác
Người ký
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face="Times New Roman" size=3><STRONG>QUYẾT ĐỊNH</STRONG></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face="Times New Roman" size=3><STRONG>VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2010</STRONG></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=left><I><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<BR>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 8409/TTr-BKH ngày 15 tháng 11 năm <SPAN style="COLOR: black">2007,</SPAN></SPAN></FONT></I></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><A name=Dieu1><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG></SPAN></FONT></A></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR><STRONG>Điều 1.</STRONG></SPAN></FONT><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR> Ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 (gồm các tỉnh, thành phố ven biển từ Thanh Hóa đến Bình Thuận), với nội dung chủ yếu sau:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>1. Một số mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Vùng:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Tốc độ tăng trưởng GDP đạt <SPAN style="COLOR: black">bình quân hàng năm 10 - 11%;</SPAN></SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR style="COLOR: black">- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 5 tỷ USD, bình quân tăng 22 - 23%/năm;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR style="COLOR: black">- Giải quyết việc làm cho khoảng 2,5 - 3 triệu lao động;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR style="COLOR: black">- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 30 - 35%;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR style="COLOR: black">- Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 12% (theo chuẩn mới);</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR style="COLOR: black">- Tỷ lệ dân dùng nước sạch ở thành phố 95%; ở nông thôn 75%;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><A name=Dieu2><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR style="COLOR: black">- Nâng độ che phủ của rừng đạt 44 - 45% diện tích tự nhiên; bảo đảm môi trường sinh thái, phát triển bền vững.</SPAN></FONT></A></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>2. Nhiệm vụ trọng tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực chủ yếu.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>a) Ngành công nghiệp:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Ưu tiên đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp chính như: chế biến nông, lâm, thủy sản; vật liệu xây dựng; dệt may, da giầy; luyện cán thép; chế tạo cơ khí; đóng tàu biển tải trọng lớn; lọc hóa dầu; bột giấy và giấy,…</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Tập trung đầu tư một số dự án trọng điểm trong thời kỳ 2006 - 2010 như: nâng cấp, xây dựng mới các nhà máy chế biến nông, lâm, hải sản; mở rộng các nhà máy sản xuất xi măng hiện có, xây dựng một số nhà máy xi măng công suất 1,4 triệu tấn/năm, đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1.200MW, khai thác sắt Thạch Khê, nhà máy luyện cán thép Vũng Áng và Dung Quất, nhà máy lọc hóa dầu ở Dung Quất và Nghi Sơn, nhà máy sản xuất bột giấy và giấy ở Thanh Hóa,….</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Các tỉnh, thành phố tiếp tục rà soát, bổ sung quy hoạch, huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng các khu kinh tế, các khu công nghiệp hiện có, phát triển một số khu cụm công nghiệp cần thiết để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án trên địa bàn.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>b) Ngành dịch vụ:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Bổ sung quy hoạch, đầu tư xây dựng các cơ sở dịch vụ thương mại như trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, siêu thị theo hướng hiện đại, văn minh và có hệ thống từ tỉnh, huyện, trung tâm cụm xã; phát triển mạng lưới chợ nông thôn miền núi, ven biển, hải đảo, tạo thuận lợi cho việc mua bán, trao đổi hàng hóa của đồng bào các dân tộc ở khu vực đặc biệt khó khăn.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Phát triển các khu kinh tế cửa khẩu đồng bộ với hệ thống giao thông hai bên biên giới; ưu tiên đầu tư khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo để mở rộng giao lưu buôn bán, phát triển du lịch, tăng cường dịch vụ với các nước trong khu vực.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao chất lượng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Vùng bảo đảm đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu vào thị trường khu vực và thế giới như thủy hải sản, tinh bột sắn, chè, cà phê, đồ gỗ, sản phẩm dệt may, vật liệu xây dựng, khoáng sản.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Đầu tư nâng cao năng lực dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách bằng các phương thức đường bộ, đường sắt, đường biển, hàng không; phát triển các cơ sở dịch vụ tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, hiện đại; xây dựng công nghệ thông tin thành ngành công nghiệp mũi nhọn của Vùng.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Phát triển ngành du lịch dựa trên cơ sở khai thác các tiềm năng, lợi thế của Vùng như du lịch biển, nghỉ dưỡng, thăm quan các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa; ưu tiên đầu tư phát triển du lịch theo tuyến hành lang Đông - Tây, tham gia du lịch tiểu vùng sông Mê Kông.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>c) Ngành nông lâm ngư nghiệp:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Về nông nghiệp: các địa phương tiếp tục nghiên cứu phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả trên mỗi ha canh tác, đa dạng hóa cây trồng, bảo đảm an toàn sản xuất, phòng tránh thiên tai. ổn định diện tích trồng lúa 1,2 triệu ha, phát triển một số cây công nghiệp ngắn ngày như mía, lạc, thuốc lá; cây công nghiệp dài ngày như điều, cà phê, dừa, cao su, chè, hồ tiêu và cây ăn quả thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, ưu tiên sản xuất nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Tập trung xây dựng một số công trình thuỷ lợi: Cửa Đạt, Bản Mồng, Ngàn Trươi, Sông Nghèn, Tả Trạch, Rào Quán, Định Bình.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hình thức trang trại và gia đình, tăng cường phát triển chăn nuôi bò thịt, lợn nạc, dê, cừu quy mô lớn ở các tỉnh có điều kiện.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Về lâm nghiệp: tiếp tục điều chỉnh quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng kinh tế. Chuyển một phần diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ giao cho hộ dân hoặc cộng đồng tự quản. Kết hợp công tác trồng, bảo vệ, chăm sóc rừng thường xuyên với chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất, tăng mặt hàng xuất khẩu, tạo thu nhập để bảo đảm cuộc sống cho người làm nghề rừng. Tiếp tục bảo vệ, khoanh nuôi, tu bổ các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng ngập mặn, rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển, củng cố hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt những vùng có độ dốc cao đã mất rừng để từng bước hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra. Hàng năm trồng mới rừng tập trung khoảng 70.000 ha, chủ yếu là rừng phòng hộ, rừng chắn gió, chắn cát và chống xói lở bờ biển. Tiếp tục giao đất, giao rừng cho nhân dân và các doanh nghiệp quản lý, khuyến khích và hỗ trợ dân trồng rừng nguyên liệu kết hợp phát triển kinh tế lâm, nông, trang trại.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Về ngư nghiệp, diêm nghiệp: mục tiêu lâu dài phấn đấu xây dựng ngành thủy sản thành ngành kinh tế mũi nhọn của các tỉnh duyên hải Trung Bộ; trong thời kỳ 2006 - 2010 tập trung đầu tư 3 lĩnh vực chính phục vụ đời sống và cung cấp nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu: ổn định việc nuôi trồng, đánh bắt với bảo vệ môi trường, khai thác hợp lý vùng bãi ngang, đầm phá ven biển và hải đảo; phát triển các đội tàu đánh bắt xa bờ hiện đại nhằm khai thác kết hợp với bảo vệ an ninh lãnh hải; tiếp tục đầu tư xây dựng cảng cá, khu dịch vụ hậu cần nghề cá và khu neo đậu tránh bão cho tàu, thuyền.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Tăng nhanh sản lượng muối cho tiêu dùng, cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, tập trung xây dựng mới và mở rộng một số đồng muối ở các địa phương dựa trên cơ sở quy hoạch, nhu cầu và khả năng đầu tư của địa phương.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>d) Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Về giáo dục đào tạo, quy hoạch mạng lưới trường học các cấp gồm cả trường dân tộc nội trú ở các huyện, trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao; đảm bảo mỗi xã có 01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở, mỗi thôn có lớp tiểu học, lớp mẫu giáo, mầm non; mỗi trung tâm cụm xã có 01 trường trung học cơ sở bán trú; mỗi huyện, thị xã có từ 02 trường trung học phổ thông trở lên.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Đầu tư hệ thống trường dạy nghề cấp tỉnh và cấp huyện để đến năm 2010 tất cả các tỉnh, thành, quận, huyện, thị xã đều có trường dạy nghề theo hướng đa nghề, khuyến khích xây dựng trường dân lập và tư thục. Xây dựng một số trường trung học chuyên nghiệp, trung tâm dạy nghề kỹ thuật cao theo quy hoạch nhằm đào tạo công nhân kỹ thuật cho các khu kinh tế, khu công nghiệp.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Về y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, các địa phương tiếp tục thực hiện </SPAN><SPAN lang=VI>Quyết định số 225/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực giai đoạn 2006 - 2010</SPAN><SPAN lang=FR>, bảo đảm đến năm 2010 mỗi huyện có một bệnh viện đa khoa đạt tiêu chuẩn bệnh viện loại I quy mô từ 100 - 200 giường. Xây dựng bệnh viện vùng quy mô 600 - 700 giường tại Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, củng cố và phát triển các bệnh viện chuyên khoa: sản, nhi, tâm thần và y học cổ truyền của các tỉnh. Bảo đảm các xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia, được trang bị dụng cụ, thiết bị theo quy định của ngành và có bác sỹ chăm lo khám, điều trị cho dân.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- </SPAN><SPAN lang=VI style="COLOR: black">Về văn hoá - thông tin, tiếp tục đẩy mạnh xây dựng cơ sở vật chất đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa - thông tin. Nhiệm vụ công tác thời gian tới là đưa hoạt động văn hóa, thông tin về cơ sở, tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước tới mọi người dân ở các vùng ven biển, hải đảo, miền núi, vùng sâu vùng xa. Tăng cường công tác phát thanh truyền hình, bảo đảm đến năm 2010 tất cả các xã, các hộ dân trong Vùng có khả năng xem được truyền </SPAN><SPAN lang=VI>hình, nghe được đài tiếng nói Việt Nam.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Đầu tư đồng bộ cơ sở hoạt động văn hóa - thông tin ở các cấp, ưu tiên đầu tư cho hoạt động văn hóa cộng đồng ở thôn, bản, xã; bảo vệ, tôn tạo các khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, kết hợp việc bảo tồn gắn với tạo cảnh quan du lịch, tăng cường cơ sở vật chất cho họat động văn hóa của nhân dân ở từng địa phương.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao, bảo đảm đến năm 2010 mỗi tỉnh có ít nhất 03 công trình cơ bản cấp tỉnh là sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu phục vụ phát triển thể thao chuyên nghiệp thành tích cao, kết hợp với đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng hướng vào các môn có khả năng phát triển như bóng đá, bơi lội, điền kinh, võ dân tộc,….</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Khoa học công nghệ và môi trường:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Triển khai phối hợp 04 chương trình khoa học công nghệ của Nhà nước (công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới và tự động hóa) trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ, quản lý. Xây dựng và phát triển tiềm lực khoa học công nghệ của Vùng. Bồi dưỡng, đào tạo và phát huy vai trò đội ngũ cán bộ quản lý, khoa học, công nghệ và công nhân lành nghề. Đẩy mạnh các họat động nghiên cứu, đào tạo và phổ biến thông tin; nhân rộng các mô hình làng kinh tế, mô hình sản xuất nông nghiệp, ngành nghề thủ công.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Quản lý khai thác và sử dụng hợp lý các loại tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan và bảo vệ môi trường sinh thái. Xây dựng chính sách và biện pháp đồng bộ để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường một cách chủ động và có hiệu quả.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>đ) Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng của Vùng:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội của Vùng. Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình cảng biển, sân bay, hệ thống đường bộ, đường sắt; các công trình thủy lợi đầu mối kết hợp thủy điện và kiên cố hóa hệ thống công trình hiện có; phát triển hệ thống cấp, thoát nước đô thị và nông thôn; phát triển mạng lưới đô thị của Vùng theo Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 113/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39/NQ-TW của Bộ Chính trị và các quyết định liên quan khác của Thủ tướng Chính phủ.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Phát triển các khu kinh tế, các đô thị lớn làm trung tâm phát triển của Vùng, xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá vùng Bắc Trung Bộ, xây dựng thành phố Đà Nẵng thành trung tâm kinh tế - xã hội lớn của khu vực miền Trung, xây dựng các khu kinh tế Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong, Chân Mây - Lăng Cô, Vũng Áng, Đông Nam Nghệ An, Nghi Sơn thành các khu kinh tế tổng hợp đa ngành; xây dựng khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>e) Về quốc phòng an ninh:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Các địa phương trong Vùng phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh kết hợp dân sinh kinh tế trên các huyện đảo, xã đảo, xã biên giới như các khu neo đậu tàu, thuyền tránh trú bão, công trình cảng và dịch vụ hậu cần nghề cá; một số đoạn, tuyến đường cơ động ven biển; các trung tâm tìm kiếm cứu nạn đường biển, đường không; các đồn biên phòng; đường tuần tra biên giới; ổn định sắp xếp cụm dân cư gắn với đồn biên phòng; xây dựng các khu kinh tế quốc phòng tại những địa bàn chiến lược. Đẩy mạnh phong trào quần chúng, bảo vệ Tổ quốc, xây dựng thế trận an ninh nhân dân kết hợp chặt chẽ với nền quốc phòng toàn dân; xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc ở từng tỉnh, thành phố. Phòng, chống có hiệu quả các loại tội phạm, tệ nạn xã hội.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><STRONG>Điều 2.</STRONG></FONT><FONT face="Times New Roman" size=3> Tiếp tục thực hiện và bổ sung các cơ chế, chính sách và giải pháp để phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của Vùng</FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>1. Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách hiện hành để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Vùng, trong đó có:</FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN style="COLOR: black">- Tiếp tục triển khai Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tư&shy;ớng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cả nư&shy;ớc đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>- Chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ. Các tỉnh rà soát, bảo đảm hỗ trợ đúng mục tiêu, định mức, đối tượng, công khai minh bạch; phấn đấu đến hết năm<SPAN style="COLOR: black"> 2008 giải quyết xong đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh họat cho đồng bào;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>- Chính sách hỗ trợ các mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ. Rà soát, điều chỉnh các hoạt động trợ giúp theo hướng giao địa phương chủ động chọn mục tiêu, quản lý chặt chẽ hàng hóa trực tiếp đến tay người sử dụng;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN style="COLOR: black">- Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, các đối tượng chính sách khác, hộ sản xuất kinh doanh ở miền núi, ven biển, hải đảo gọi chung là vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn với lãi suất ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng vi mô khác;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI style="COLOR: black">- Tiếp</SPAN><SPAN lang=VI> tục thực hiện Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý nhà n&shy;ước các cấp, nhất là cấp cơ sở;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>Các ngành, các tỉnh, huyện, xã, phường có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại và sử dụng cán bộ quản lý nhà nước cho ngành, cấp mình. Ưu tiên<SPAN style="COLOR: black"> thực hiện chính sách sử dụng học sinh cử tuyển người dân tộc thiểu số sau đào tạo về địa phương công tác tham gia vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa </SPAN>phương.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN style="COLOR: black">- Tiếp tục thực hiện chính sách khám, chữa bệnh cho người nghèo và người thuộc diện chính sách xã hội theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>2. Điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách sau:</FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>a) Chính sách về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và <SPAN style="COLOR: black">phát triển nông thôn:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI style="COLOR: black">- </SPAN><SPAN lang=VI>Cho phép áp dụng Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nông, lâm nghiệp nhà nước, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số đối với các huyện miền Tây của các tỉnh <SPAN style="COLOR: black">vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ</SPAN>;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>- Cho phép áp dụng Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số đối với các huyện miền Tây các tỉnh <SPAN style="COLOR: black">vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ;</SPAN></SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>- <SPAN style="COLOR: black">Đối với số dân di cư tự do sinh sống trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng quốc gia, các địa phương cần bố trí xen ghép vào các vùng dân cư còn đất sản xuất hoặc có điều kiện phát triển ngành nghề khác hoặc xây dựng các dự án tái định cư bắt buộc theo</SPAN><SPAN style="COLOR: red"> </SPAN><SPAN style="COLOR: black">Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI style="COLOR: black">b) Chính sách đối với vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI style="COLOR: black">- Khuyến khích các doanh nghiệp tự tuyển dụng lao động và tự đào tạo lao động vào làm việc ổn định tại doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp trồng cây công nghiệp, trồng rừng, khai thác hải sản thì được Nhà nước trợ cấp một khoản kinh phí bằng mức trợ cấp kinh phí đào tạo nghề cho doanh nghiệp để tự tổ chức dạy nghề cho người lao động mới;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI style="COLOR: black">- Đối với học sinh dân tộc thiểu số nghèo thuộc diện học ở trường dân tộc nội trú mà theo học ở các trường công, bán công thì được cấp học bổng bằng 50% số học bổng của học sinh nội trú;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN style="COLOR: black">- Đối với học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông dân tộc nội trú, được ưu tiên cử tuyển vào các trường đại học, dự bị đại học, các trường chuyên nghiệp để tăng cường đội ngũ cán bộ cơ sở, nếu không vào học tại các trường chuyên nghiệp thì được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật theo thời gian 3, 6, 9 tháng phù hợp với yêu cầu ngành, nghề thực tế và được bố trí về làm tại địa phương. Các tỉnh sử dụng các trung tâm đào tạo nghề ở tỉnh, huyện để tiến hành đào tạo, Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí cho công tác đào tạo này;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>- Chính sách sử dụng và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ công tác ở miền núi, vùng dân tộc: các tỉnh tiếp tục công tác quy hoạch, lập kế hoạch đào tạo, tăng cường đội ngũ cán bộ cho các huyện, xã. Để khuyến khích số học sinh, sinh viên vừa tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp về làm việc tại miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, nhất là đối với cấp xã, các tỉnh lập kế hoạch tuyển dụng phối hợp với Bộ Nội vụ đề xuất chính sách để tuyển người, bồi dưỡng các kiến thức về pháp luật, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, vận động quần chúng, công nghệ thông tin nhằm giúp chính quyền cấp xã, huyện phát triển kinh tế - xã hội, ổn định trật tự trị an ở địa bàn;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN style="COLOR: black">- Điều chỉnh định mức tiền thuốc và tiêu hao vật tư y tế thông dụng cho các trạm y tế xã, tăng mức phụ cấp cho giáo viên mầm non, mẫu giáo và cán bộ y tế thôn, bản bằng 50% so với mức lương cơ bản. Hỗ trợ chi phí ăn ở, đi lại của bệnh nhân nội trú (được điều trị ở bệnh viện huyện trở lên).</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>c) Chính sách hỗ trợ đầu tư:</FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>- Nâng mức hỗ trợ vốn ngân sách trung ương tối đa không quá 70 tỷ đồng cho việc đầu tư khu công nghiệp đối với các địa phương đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 183/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả đường gom hoặc đường, cầu vào khu công nghiệp);</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>- Hỗ trợ vốn ngân sách trung ương cho việc xây dựng hạ tầng khu công nghiệp thứ 2 do địa phương lựa chọn, tối đa không quá 70 tỷ đồng, đối với các địa phương đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 183/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ;</FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3>- Nhà nước hỗ trợ một phần vốn để xây dựng các công trình phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai như đê, kè chắn sóng, âu, bãi tránh bão cho tàu, thuyền; kiên cố nhà ở, xây dựng hầm trú ấn cho các vùng dân cư tập trung ven biển.</FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI style="COLOR: black">3. Giải pháp đầu tư:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>a) Huy động và sử dụng vốn đầu tư:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Để thực hiện định hướng kế hoạch và các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2010, cần huy động tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các thành phần kinh tế đầu tư trên địa bàn:</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn ODA);</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Vốn tín dụng đầu tư;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Vốn doanh nghiệp nhà nước;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Vốn doanh nghiệp dân doanh và dân cư;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Vốn đầu tư nước ngoài;</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>- Các nguồn vốn hợp pháp khác.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Ưu tiên vốn ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng (hoàn thiện các công trình đang làm; bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa kết cấu hạ tầng đã xây dựng; xây dựng công trình mới theo đúng quy hoạch). Yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương bố trí kế hoạch hợp lý, đầu tư tập trung, bảo đảm đúng tiến độ và đồng bộ để phát huy hiệu quả các công trình đầu tư, nhất là các công trình như hồ chứa, hệ thống tưới, tiêu, các công trình thủy lợi nhỏ và đường ô tô đến xã.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>Các Bộ, ngành, các tập đoàn, các tổng công ty, các doanh nghiệp và các địa phương liên quan cần có cơ chế huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài Vùng tham gia đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hạ tầng kinh tế - xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>&nbsp;Các ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và dân cư trong vùng vay vốn đầu tư vào sản xuất, kinh doanh đặc biệt là vốn ưu đãi đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến trên địa bàn của Vùng.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=FR>b)</SPAN><SPAN lang=VI> Kế hoạch phân bổ, sử dụng nguồn lực: </SPAN><SPAN lang=FR>t</SPAN><SPAN lang=VI>rên cơ sở định hướng phát triển và kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, từng địa phương, từng ngành bố trí kế hoạch đầu tư hàng năm theo quy định tại Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách </SPAN><SPAN lang=FR>n</SPAN><SPAN lang=VI>hà nước giai đoạn 2007 - 2010.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>Điều 3.</SPAN></FONT></B><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI> Tổ chức thực hiện</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Vùng phối hợp rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh phù hợp về không gian, thời gian và tình hình mới; xây dựng kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 và kế hoạch hàng năm; xác định danh mục chương trình, dự án chủ yếu đầu tư 5 năm và kế hoạch hàng năm; giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển theo quy hoạch.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>2. Các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố hoàn thành xây dựng chương trình hành động theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 113/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình thực hiện Nghị quyết 39/NQ-TW của Bộ Chính trị; thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện; phân công cán bộ lãnh đạo chịu trách nhiệm các chương trình dự án; nghiên cứu, biên soạn và trình Thủ tướng Chính phủ về các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực thực hiện các mục tiêu; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các chương trình, dự án.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố trong Vùng báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện Quyết định này.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>4. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư hàng năm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố trong Vùng tổ chức sơ, tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quyết định này.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>Điều 4.</SPAN></FONT></B><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>Điều 5.</SPAN></FONT></B><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI> Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</SPAN></FONT></P>
<BLOCKQUOTE>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; &nbsp;<STRONG>THỦ TƯỚNG&nbsp;</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI><STRONG>&nbsp;NGUYỄN TẤN DŨNG</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P class=MsoNormal style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face="Times New Roman" size=3><SPAN lang=VI>&nbsp;&nbsp;&nbsp;<STRONG>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</STRONG></SPAN></FONT></P></BLOCKQUOTE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.