Số ký hiệu văn bản

579/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 06/05/2009
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Về việc Hỗ trợ lãi xuất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Cơ quan ban hành
  • Thủ tướng Chính phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Lĩnh vực khác
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Về việc Hỗ trợ lãi xuất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội<BR></STRONG>____________</FONT></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</STRONG> </FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 06 năm 2004;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng, đảm bảo an sinh xã hội;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản số 52/TTr-NHNN ngày 15 tháng 4 năm 2009 và số 60/TTr-NHNN ngày 24 tháng 4 năm 2009, </FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:</STRONG> </FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>Điều 1.</STRONG> Nhà nước hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội.</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>Điều 2.</STRONG> Nguyên tắc, thời hạn và mức lãi suất hỗ trợ</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc cho vay theo cơ chế cho vay hiện hành và thực hiện hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng. Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện đối với các khoản vay giải ngân từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Mức hỗ trợ: </FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ lãi suất tiền vay là 4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều này đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội thuộc các chương trình có lãi suất đang thực hiện lớn hơn 4%/năm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hỗ trợ toàn bộ lãi suất tiền vay đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội thuộc các chương trình có lãi suất đang thực hiện nhỏ hơn hoặc bằng 4%/năm (Lãi suất vay sẽ bằng 0%/năm).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Khi thu lãi tiền vay, Ngân hàng Chính sách xã hội giảm trừ số lãi tiền vay được hỗ trợ cho khách hàng vay. Đối với các khoản vay thuộc diện được ân hạn (Chương trình Tín dụng đối với học sinh, sinh viên…), Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện giảm lãi suất tương ứng với mức và thời gian hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Quyết định này ở thời điểm thu lãi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>Điều 3.</STRONG> Trách nhiệm thực hiện</FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội: </FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; thực hiện việc báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Hướng dẫn khách hàng vay để việc vay được thuận tiện, đúng đối tượng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức nhận ủy thác thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản vay, đảm bảo các khoản vay đúng đối tượng, đúng mục đích sử dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Đối với chính quyền địa phương các cấp:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chỉ đạo Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của các đơn vị Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Chỉ đạo các tổ chức làm dịch vụ ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc chấp hành chính sách tín dụng, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, hướng dẫn người vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ, trả lãi đúng kỳ hạn đã cam kết; cùng với Ngân hàng Chính sách xã hội xử lý các khoản nợ bị rủi ro đúng quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Đối với khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Sử dụng vốn đúng mục đích thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất đã ghi trong hợp đồng tín dụng, chi trả đầy đủ và đúng hạn tiền gốc và lãi tiền vay (nếu có).</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Thực hiện đầy đủ các hướng dẫn và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>Điều 4.</STRONG> Tổ chức thực hiện </FONT></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</FONT></P>
<TABLE id=table1 style="BORDER-TOP-WIDTH: 0px; BORDER-LEFT-WIDTH: 0px; BORDER-BOTTOM-WIDTH: 0px; BORDER-RIGHT-WIDTH: 0px" width="100%" border=1>
<TBODY>
<TR>
<TD style="BORDER-RIGHT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-BOTTOM: medium none"><FONT face=Arial size=2>&nbsp;</FONT></TD>
<TD style="BORDER-RIGHT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-BOTTOM: medium none" width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial><FONT size=2><STRONG>THỦ TƯỚNG <BR>Nguyễn Tấn Dũng</STRONG> <EM>(đã ký)</EM></FONT></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.