Số ký hiệu văn bản

92/2009/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 08/07/2009
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
Cơ quan ban hành
  • Thủ tướng Chính phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Lĩnh vực khác
Người ký
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn<BR>____________</STRONG></FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</STRONG> </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Căn cứ Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2007 số 20/2007/NQ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,</FONT></P>
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>QUYẾT ĐỊNH: </STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 1.</STRONG> Tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho vay phát triển thương mại ở địa bàn miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc góp phần thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, tăng trưởng kinh tế đồng đều giữa các vùng trong cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Giao Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện chính sách tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 2.</STRONG> Vùng khó khăn</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với thương nhân quy định tại Quyết định này bao gồm các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Các xã thành lập sau khi Quyết định này có hiệu lực, trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc Danh mục nêu tại khoản 1 trên đây cũng được hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 3.</STRONG> Thương nhân hoạt động thương mại</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thương nhân bao gồm: tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Hoạt động thương mại: thực hiện theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 4.</STRONG> Đối tượng được vay vốn </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Đối tượng được vay vốn theo quy định tại Quyết định này là thương nhân hoạt động thương mại thường xuyên ở vùng khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 5.</STRONG> Điều kiện được vay vốn </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Để được vay vốn, đối tượng được vay vốn quy định tại Điều 4 Quyết định này phải đáp ứng các điều kiện sau: </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương nhân hoạt động thương mại xác nhận có thực hiện hoạt động thương mại thường xuyên trên địa bàn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Có vốn tự có (bao gồm: giá trị vật tư, quyền sử dụng đất, tiền vốn) tham gia tối thiểu bằng 20% tổng nhu cầu vốn vay cho hoạt động thương mại tại địa bàn vùng khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định tại Điều 12 Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 6.</STRONG> Nguyên tắc vay vốn </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thương nhân vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay quy định tại Điều 7 Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thương nhân vay vốn phải trả nợ gốc, lãi đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã cam kết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 7.</STRONG> Mục đích sử dụng vốn vay</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Ngân hàng Chính sách Xã hội cho thương nhân vay vốn để đáp ứng các nhu cầu vốn cho hoạt động thương mại gồm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Đầu tư xây dựng trụ sở, cửa hàng, kho tàng, trang thiết bị và các tài sản khác.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Mua sắm hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Góp vốn với các tổ chức, cá nhân khác để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh tại địa bàn vùng khó khăn quy định tại Điều 2 Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 8.</STRONG> Mức vốn cho vay </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Đối với thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp thuế khoán theo quy định của cơ quan thuế: mức vốn cho vay tối đa là 30 triệu đồng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Đối với thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và kê khai nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật: mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Đối với thương nhân là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp. Mức vốn cho vay tối đa là 500 triệu đồng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 9.</STRONG> Lãi suất cho vay </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Lãi suất cho vay áp dụng bằng mức lãi suất cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 10.</STRONG> Thời hạn cho vay, gia hạn nợ </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thời hạn cho vay được xác định theo các loại cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhưng tối đa không quá 5 năm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thời hạn cho vay của từng trường hợp do Ngân hàng Chính sách Xã hội quyết định, phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của thương nhân và chu kỳ của hoạt động thương mại.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Thời hạn gia hạn nợ đối với các khoản vay vốn ngắn hạn tối đa không quá 12 tháng. Thời hạn gia hạn nợ đối với các khoản cho vay trung hạn và dài hạn, tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng tín dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 11.</STRONG> Phương thức cho vay </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện cho vay trực tiếp đối với thương nhân.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 12.</STRONG> Bảo đảm tiền vay </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Thương nhân vay vốn đến 30 triệu đồng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thương nhân vay vốn trên 30 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách Xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 13.</STRONG> Xử lý rủi ro nguyên nhân khách quan </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>Việc xử lý rủi ro được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách Xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 14.</STRONG> Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách Xã hội </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, quy trình, thủ tục cho vay, bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thẩm định hồ sơ xin vay vốn của khách hàng và thực hiện cho vay đúng đối tượng và đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Xây dựng quy trình và thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn và trả nợ của thương nhân phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng, tính chất của khoản vay nhằm bảo đảm sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay. Trường hợp thương nhân đã vay vốn nhưng không sử dụng tiền vay để hoạt động thương mại tại vùng khó khăn, Ngân hàng Chính sách Xã hội phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn và các cơ quan chức năng thu hồi nợ theo quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 15.</STRONG> Trách nhiệm của thương nhân vay vốn </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách Xã hội và chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi Ngân hàng Chính sách Xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Thực hiện đầy đủ nguyên tắc vay vốn theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và các cam kết khác trong hợp đồng tín dụng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước, Ngân hàng Chính sách Xã hội về việc sử dụng vốn, trả nợ, trả lãi ngân hàng.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 16.</STRONG> Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm quyền về chính sách tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định này, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Bộ Tài chính </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính theo thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này;</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn trong kế hoạch tín dụng chính sách và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất, bố trí vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Chính phủ trình Quốc hội để giao Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp kế hoạch tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn trong kế hoạch tín dụng chính sách và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất, bố trí vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Chính phủ trình Quốc hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện chính sách tín dụng đối với thương nhân kinh doanh thương mại tại vùng khó khăn theo quy định của pháp luật và Quyết định này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial><STRONG>Điều 17.</STRONG> Hiệu lực thi hành </FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2009.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>2. Đối với các cá nhân thuộc hộ gia đình có đăng ký kinh doanh đã được vay vốn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được quyền vay vốn theo quy định tại Quyết định này sau khi hoàn trả đầy đủ cả gốc, lãi cho Ngân hàng Chính sách Xã hội.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2 face=Arial>3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ngân hàng Chính sách Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.&nbsp;</FONT></P>
<TABLE style="BORDER-RIGHT-WIDTH: 0px; BORDER-TOP-WIDTH: 0px; BORDER-BOTTOM-WIDTH: 0px; BORDER-LEFT-WIDTH: 0px" id=table1 border=1 width="100%">
<TBODY>
<TR>
<TD style="BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-RIGHT: medium none" width="50%"><FONT size=2 face=Arial>&nbsp;</FONT></TD>
<TD style="BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-RIGHT: medium none" width="50%">
<P align=center><FONT size=2 face=Arial><STRONG>THỦ TƯỚNG <BR>Nguyễn Tấn Dũng<SPAN style="FONT-FAMILY: Arial"> </SPAN></STRONG><EM>(đã ký)</EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.