QUYẾT ĐỊNH
Số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ quyết định số 20/2007/QĐ - TTg ngày 05 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèmm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:
a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;
- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duỵet danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:
a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.
b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuôc xác xã đã hoàn thành mục tiêu Chương tình 135 và cán bộ, công chức, viên chức sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương tình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1) Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2) Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006.QĐ-TTga ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.
Điều 4.
1) Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
Phụ lục I
DANH SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tỉnh/Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách đầu tư |
Đã phân loại khu vực |
Trung ương |
Địa phương |
|
Tổng cộng: |
65 |
60 |
5 |
|
1 |
Hà Giang |
1 |
1 |
|
|
|
1. Bắc Mê |
Yên Định |
x |
|
KV 2 |
2 |
Cao Bằng |
4 |
4 |
|
|
|
1. Trùng Khánh |
Lăng Hiếu |
x |
|
KV 2 |
|
2. Quảng Uyên |
Hồng Quang |
x |
|
KV 2 |
|
|
Đoài Khôn |
x |
|
KV 2 |
|
3. Phục Hoà |
Lương Thiện |
x |
|
KV 2 |
3 |
Sơn La |
3 |
3 |
|
|
|
1. Sốp Cộp |
Sốp Cộp |
x |
|
KV 2 |
|
2.Thuận Châu |
Liệp Tè |
x |
|
KV I |
|
|
Mường Khiêng |
x |
|
KV 2 |
4 |
Bắc Kạn |
2 |
2 |
|
|
|
1. Na Rì |
Lam Sơn |
x |
|
KV2 |
|
2. Bạch Thông |
Dương Phong |
x |
|
KV2 |
5 |
Lào Cai |
3 |
3 |
|
|
|
1. Sa Pa |
Bản Hồ |
x |
|
Kv2 |
|
|
Thanh Phú |
x |
|
KV2 |
|
|
Nậm Cang |
x |
|
KV2 |
6 |
Tuyên Quang |
3 |
3 |
|
|
|
1. Na Hang |
Hồng Thái |
x |
|
Kv2 |
|
|
Đà Vị |
x |
|
KV2 |
|
|
Khau Tinh |
x |
|
KV2 |
7 |
Lạng Sơn |
5 |
5 |
|
|
|
1. Văn Lãng |
Tân Tác |
x |
|
KV2 |
|
|
Gia Miễn |
x |
|
KV2 |
|
|
Thành Hoà |
x |
|
KV2 |
|
2. Hữu Lũng |
Hoà Bình |
x |
|
KV2 |
|
3. Bắc Sơn |
Tân Thành |
x |
|
KV2 |
8 |
Yên Bái |
2 |
2 |
|
|
|
1. Trấn Yên |
Vân Hội |
x |
|
KV2 |
|
2. Văn Yên |
Châu Quế Thượng |
x |
|
KV2 |
9 |
Hoà Bình |
2 |
2 |
|
|
|
1. Kim Bôi |
Kim Truy |
x |
|
KV2 |
|
2.Tân Lạc |
Trung Hoà |
x |
|
KV2 |
10 |
Bắc Giang |
5 |
5 |
|
|
|
1. Yên Thế |
Tiên Thắng |
x |
|
KV2 |
|
|
Đồng Tiến |
x |
|
KV2 |
|
|
Đồng Hưu |
x |
|
KV2 |
|
|
Tam Tiến |
x |
|
KV2 |
|
|
Canh Nậu |
x |
|
KV2 |
11 |
Phú Thọ |
2 |
2 |
|
|
|
1. Thanh Sơn |
Yên Lãng |
x |
|
KV2 |
|
|
Tinh Nhuệ |
x |
|
KV2 |
12 |
Thanh Hoá |
5 |
5 |
|
|
|
1. Bá Thước |
Tân Lập |
x |
|
KV2 |
|
|
Lương Ngoại |
x |
|
KV2 |
|
2. Ngọc Lạc |
Thạch Lập |
x |
|
KV2 |
|
|
Cao Ngọc |
x |
|
KV2 |
|
|
Thuý Sơn |
x |
|
KV2 |
13 |
Nghệ An |
4 |
4 |
|
|
|
1. Quỳ Châu |
Châu Hạnh |
x |
|
KV2 |
|
2. Nghĩa Đàn |
Nghĩa Yên |
x |
|
KV2 |
|
3. Quỳ Hợp |
Châu Cường |
x |
|
KV2 |
|
4. Quế Phong |
Mường Nọc |
x |
|
KV2 |
14 |
Quảng Bình |
1 |
1 |
|
|
|
1. Minh Hoá |
Quy Hoá |
x |
|
KV 2 |
15 |
Bình Định |
1 |
1 |
|
|
|
1.Phù Cát |
Cát Sơn |
x |
|
KV2 |
16 |
Phú Yên |
6 |
6 |
|
|
|
1. Đồng Xuân |
Xuân Lãnh |
x |
|
KV2 |
|
|
Đa Lộc |
x |
|
KV2 |
|
2. Sông Hinh |
EaBar |
x |
|
KV2 |
|
3. Sơn Hoà |
Suối Trai |
x |
|
KV2 |
|
|
Ea Chà Rang |
x |
|
KV2 |
|
|
Sơn Xuân |
x |
|
KV2 |
17 |
Kon Tum |
4 |
4 |
|
|
|
1. Sa Thầy |
Sa Sơn |
x |
|
KV2 |
|
2. Đăk Hà |
Ngọc Wang |
x |
|
KV2 |
|
|
Đăk Hring |
x |
|
KV2 |
|
|
Đăk Kan |
x |
|
KV 2 |
18 |
Lâm Đồng |
3 |
3 |
|
|
|
1. Đạ Huoai |
Đạ Đồn |
x |
|
KV2 |
|
|
Hà Lâm |
x |
|
KV2 |
|
2. Đạ Tẻh |
Hương Lâm |
x |
|
KV2 |
19 |
Trà Vinh |
4 |
4 |
|
|
|
1. Trà Cú |
Phước Hưng |
x |
|
KV 2 |
|
|
Đại An |
x |
|
KV 2 |
|
2.Càng Long |
Phương Thạnh |
x |
|
KV 2 |
|
3. Duyên Hải |
Đông Hải |
x |
|
KV 2 |
20 |
Cà Mau |
5 |
|
5 |
|
|
1. U Minh |
Nguyễn Phích |
|
x |
|
|
2. Thới Bình |
Tân Lộc |
|
x |
|
|
|
Tân Lộc Bắc |
|
x |
|
|
|
Tân Lộc Đông |
|
x |
|
|
3.Trần Văn Thời |
Khánh Hưng |
|
x |
|
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tỉnh / Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
Trung ương hỗ trợ đầu tư |
Địa phương |
|
Tổng số |
155 |
153 |
2 |
|
1 |
Hà Giang |
2 |
2 |
|
|
|
1. Mèo Vạc |
Niêm Tòng |
x |
|
|
|
2. Yên Minh |
Mậu Duệ |
x |
|
|
2 |
Cao Bằng |
9 |
9 |
|
|
|
1. Quảng Uyên |
Ngọc Đông |
x |
|
|
|
|
Quốc Dân |
x |
|
|
|
2. Thạch An |
Lê Lợi |
x |
|
|
|
|
Thái Cường |
x |
|
|
|
|
Kim Đồng |
x |
|
|
|
3. Phục Hoà |
Hồng Đại |
x |
|
|
|
4. Bảo Lâm |
Thạch Lâm |
x |
|
Tách từ xã Quảng Lâm |
|
|
Nam Cao |
x |
|
Tách từ xã Nam Quang |
|
|
Thái Sơn |
x |
|
Tách từ xã Thái Học |
3 |
Điện Biên |
9 |
9 |
|
|
|
1. Mường Chà |
Na Sang |
x |
|
Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn |
|
|
Sa lông |
x |
|
Tách từ xã Huổi Lèng |
|
|
Ma Thì Hồ |
x |
|
Xã BG - Tách từ 3 xã Si pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng |
|
|
Nậm Khăn |
x |
|
Tách từ xã Chà Tở |
|
|
Phìn Hồ |
x |
|
Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìn, Chà Nưa |
|
2. Tuần Giáo |
Nặm Lịch |
x |
|
Tách từ xã Mường Lạn |
|
|
Ẳng Cang |
x |
|
|
|
|
Quài Cang |
x |
|
|
|
|
Ngối Cáy |
x |
|
Tách từ xã Mường Đăng |
4 |
Lai Châu |
2 |
2 |
|
|
|
1. Than Uyên |
Tà Mung |
x |
|
Tách từ xã Mường Kim |
|
|
Phúc Khoa |
x |
|
Tách từ xã Mường Khoa |
5 |
Bắc Kạn |
1 |
1 |
|
|
|
1. Ngân Sơn |
Trung Hoà |
x |
|
|
6 |
Tuyên Quang |
9 |
9 |
|
|
|
1. Yên Sơn |
Tân Tiến |
x |
|
|
|
|
Quý Quân |
x |
|
|
|
2. Chiêm Hoá |
Hùng Mỹ |
x |
|
|
|
|
Nhân Lý |
x |
|
|
|
|
Bình Nhân |
x |
|
|
|
3. Hàm Yên |
Thành Long |
x |
|
|
|
|
Bằng Cốc |
x |
|
|
|
|
Yên Lâm |
x |
|
|
|
|
Hùng Đức |
x |
|
|
7 |
Lạng Sơn |
6 |
6 |
|
|
|
1. Văn Lãng |
Hồng Thái |
x |
|
|
|
2. Cao Lộc |
Tân Liên |
x |
|
|
|
|
Bình Trung |
x |
|
|
|
3. Văn Quan |
Đồng Giáp |
x |
|
|
|
4. Bình Gia |
Mông Ân |
x |
|
|
|
|
Hồng Thái |
x |
|
|
8 |
Yên Bái |
6 |
6 |
|
|
|
1. Trấn Yên |
Văn Lãng |
x |
|
|
|
2. Văn Chấn |
Tú Lệ |
x |
|
|
|
|
Gia Hội |
x |
|
|
|
|
Bình Thuận |
x |
|
|
|
|
Hạnh Sơn |
x |
|
|
|
|
Phúc Sơn |
x |
|
|
9 |
Bắc Giang |
1 |
1 |
|
|
|
1. Sơn Động |
An Bá |
x |
|
|
10 |
Thái Nguyên |
3 |
3 |
|
|
|
1.Phú Lương |
Yên Ninh |
x |
|
|
|
|
Yên Trạch |
x |
|
|
|
2. Đại Từ |
Quân Chu |
x |
|
|
11 |
Ninh Bình |
2 |
2 |
|
|
|
Nho Quan |
Cúc Phương |
x |
|
|
|
|
Thạch Bình |
x |
|
|
12 |
Quảng Ninh |
2 |
0 |
2 |
|
|
1. Ba Chẽ |
Nam Sơn |
|
x |
|
|
2. Đầm Hà |
Quảng Lợi |
|
x |
|
13 |
Sơn La |
12 |
12 |
|
|
|
1. Bắc Yên |
Hồng Ngài |
x |
|
|
|
|
Song Pe |
x |
|
|
|
|
Phiềng Ban |
x |
|
|
|
|
Chim Vàn |
x |
|
|
|
2.Mường La |
Chiềng Lao |
x |
|
|
|
3.Mộc Châu |
Tà Lại |
x |
|
|
|
|
Chiềng Yên |
x |
|
|
|
|
Tô Múa |
x |
|
|
|
|
Chiềng Xuân |
x |
|
Tách từ xã Xuân Nha |
|
|
Tân Xuân |
x |
|
Xã BG tách từ xã Xuân Nha |
|
4. Quỳnh Nhai |
Mường Sại |
x |
|
|
|
|
Liệp Muội |
x |
|
|
14 |
Hoà Bình |
2 |
2 |
|
|
|
1. Tân Lạc |
Phú Cường |
x |
|
|
|
2. Lương Sơn |
Tiến Sơn |
x |
|
|
15 |
Phú Thọ |
13 |
13 |
|
|
|
1. Thanh Thuỷ |
Yến Mao |
x |
|
|
|
|
Phượng Mao |
x |
|
|
|
2.Tân sơn |
Tân Phú |
x |
|
|
|
|
Thạch Kiệt |
x |
|
|
|
|
Thu Cúc |
x |
|
|
|
3. Thanh Sơn |
Yên Lương |
x |
|
|
|
|
Thắng Sơn |
x |
|
|
|
|
Yên Sơn |
x |
|
|
|
4. Đoan Hùng |
Đại Nghĩa |
x |
|
|
|
|
Nghinh Xuyên |
x |
|
|
|
|
Đông Khê |
x |
|
|
|
|
Ca Đình |
x |
|
|
|
|
Phúc Lai |
x |
|
|
16 |
Thanh Hoá |
14 |
14 |
|
|
|
1. Quan Hoá |
Xuân Phú |
x |
|
|
|
2. Bá Thước |
Điền Quang |
x |
|
|
|
|
Ban Công |
x |
|
|
|
|
Kỳ Tân |
x |
|
|
|
|
Văn Nho |
x |
|
|
|
3. Ngọc Lạc |
Minh Tiến |
x |
|
|
|
|
Ngọc Sơn |
x |
|
ATK |
|
|
Ngọc Liên |
x |
|
ATK |
|
|
Đồng Thịnh |
x |
|
|
|
4. Thạch Thành |
Thành Công |
x |
|
|
|
5. Như Thanh |
Xuân Phúc |
x |
|
|
|
|
Phượng Nghi |
x |
|
|
|
6. Như Xuân |
Tân Bình |
x |
|
|
|
|
Xuân Hoà |
x |
|
|
17 |
Nghệ An |
4 |
4 |
|
|
|
1. Quế Phong |
Quế Sơn |
x |
|
|
|
2. Anh Sơn |
Tam Sơn |
x |
|
|
|
3. Quỳnh Lưu |
Tân Thắng |
x |
|
|
|
4.Tương Dương |
Xiêng My |
x |
|
Tách từ xã Nga My |
18 |
Hà Tĩnh |
12 |
12 |
|
|
|
1. Hương Khê |
Phúc Đồng |
x |
|
|
|
|
Hương Giang |
x |
|
|
|
|
Hương Đô |
x |
|
|
|
|
Hương Thuỷ |
x |
|
|
|
|
Hương Vĩnh |
x |
|
BG |
|
2. Hương Sơn |
Sơn An |
x |
|
|
|
|
Sơn Hàm |
x |
|
|
|
3. Vũ Quang |
Hương Quang |
x |
|
BG |
|
|
Đức Lĩnh |
x |
|
|
|
|
Hương Minh |
x |
|
|
|
4. Cẩm Xuyên |
Cẩm Sơn |
x |
|
|
|
5. Đức Thọ |
Tân Hương |
x |
|
|
19 |
Quảng Bình |
5 |
5 |
|
|
|
1. Quảng Trạch |
Quảng Châu |
x |
|
|
|
|
Quảng Tiến |
x |
|
|
|
2. Tuyên Hoá |
Cao Quảng |
x |
|
|
|
|
Nam Hoá |
x |
|
|
|
3. Bố Trạch |
Liên Trạch |
x |
|
|
20 |
Quảng Nam |
3 |
3 |
|
|
|
1. Hiệp Đức |
Quế Lưu |
x |
|
|
|
2. Đại Lộc |
Đại Sơn |
x |
|
|
|
3. Tiên Phước |
Tiên An |
x |
|
|
21 |
Bình Định |
2 |
2 |
|
|
|
1. Vĩnh Thạnh |
Vĩnh Thuận |
x |
|
|
|
2. Vân Canh |
Canh Thuận |
x |
|
|
22 |
Phú Yên |
1 |
1 |
|
|
|
1. Sông Cầu |
Xuân Lâm |
x |
|
|
23 |
Kon Tum |
3 |
3 |
|
|
|
1. Tu Mơ Rông |
Đăk Rơ Ông |
x |
|
|
|
2. Ngọc Hồi |
Bờ Y |
x |
|
KV II BG |
|
3.Đăk Glei |
Đăk Long |
x |
|
KV II BG |
24 |
Gia Lai |
9 |
9 |
0 |
|
|
1.Ayun Pa |
Chư A Thai |
x |
|
|
|
2. Chư Sê |
Ia H'la |
x |
|
|
|
|
Ia Tiêm |
x |
|
|
|
|
Chư Pơng |
x |
|
|
|
|
Bar Măih |
x |
|
|
|
|
Ia Dreng |
x |
|
|
|
3. Chư Prông |
Ia Ga |
x |
|
|
|
4. Ia Grai |
Ia Grăng |
x |
|
|
|
5. Đắk Đoa |
Ia Pét |
x |
|
|
25 |
Đắk Lắk |
10 |
10 |
0 |
|
|
1. Ea Kar |
Cư Elang |
x |
|
|
|
|
Cư Prông |
x |
|
|
|
2. Krông Năng |
Ea Dăh |
x |
|
|
|
|
Ea Puk |
x |
|
|
|
3. Krông Bông |
Yang Reh |
x |
|
|
|
4. Buôn Đôn |
Ea ver |
x |
|
|
|
|
EaHuar |
x |
|
|
|
5.Ea Súp |
Ia JLơi |
x |
|
Tách từ xã Ia Lốp |
|
|
Ia RVê |
x |
|
Xã BG tách từ IaBung |
|
6.Cư M'gar |
Ea Kuêh |
x |
|
Tách từ xã Ia Kiết |
26 |
Đăk Nông |
4 |
4 |
0 |
|
|
1. Đak Song |
Đăk N'Drung |
x |
|
|
|
2. Cư Jút |
Cư Knia |
x |
|
|
|
3. Krông Nô |
Tân Thành |
x |
|
|
|
4. Tuy Đức |
Đăk Ngo |
x |
|
Tách từ Đăk Ru |
27 |
Lâm Đồng |
3 |
3 |
0 |
|
|
1. Lâm Hà |
Tân Thanh |
x |
|
|
|
|
Phi Tô |
x |
|
|
|
2.Đam Rông |
Đar Sal |
x |
|
|
28 |
Trà Vinh |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Trà Cú |
Kim Sơn |
x |
|
|
29 |
An Giang |
5 |
5 |
0 |
|
|
1. Tri Tôn |
Vĩnh Gia |
x |
|
BG |
|
2. Tịnh Biên |
Nhơn Hưng |
x |
|
BG |
|
|
An Phú |
x |
|
BG |
|
3. An Phú |
Quốc Thái |
x |
|
BG |
|
4. Châu Đốc |
Vĩnh Tế |
x |
|
BG |
Phụ lục III
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT |
Tỉnh/Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
Trung ương |
Địa phương |
|
Tổng số |
114 |
x |
|
|
1 |
Ninh Bình |
3 |
|
|
|
|
1. Huyện Kim Sơn |
Cồn Thoi |
x |
|
|
|
|
Kim Tân |
x |
|
|
|
|
Kim Mỹ |
x |
|
|
2 |
Thanh Hóa |
20 |
|
|
|
|
1. Tĩnh Gia |
Tân Dân |
x |
|
|
|
|
Hải Hoà |
x |
|
|
|
|
Hải Hà |
x |
|
|
|
|
Hải Châu |
x |
|
|
|
2. Quảng Xương |
Quảng Vinh |
x |
|
|
|
|
Quảng Hùng |
x |
|
|
|
|
Quảng Hải |
x |
|
|
|
|
Quảng Đại |
x |
|
|
|
|
Quảng Lưu |
x |
|
|
|
|
Quảng Nham |
x |
|
|
|
3. Hoằng Hóa |
Hoằng Phong |
x |
|
|
|
|
Hoằng Châu |
x |
|
|
|
|
Hoằng Hải |
x |
|
|
|
4. Hậu Lộc |
Hưng Lộc |
x |
|
|
|
|
Hòa Lộc |
x |
|
|
|
|
Hải Lộc |
x |
|
|
|
|
Minh Lộc |
x |
|
|
|
5. Nga Sơn |
Nga Tiến |
x |
|
|
|
|
Nga Phú |
x |
|
|
|
|
Nga Bạch |
x |
|
|
3 |
Quảng Bình |
10 |
|
|
|
|
1. Quảng Trạch |
Quảng Minh |
x |
|
|
|
|
Quảng Hưng |
x |
|
|
|
|
Quảng Phú |
x |
|
|
|
|
Quảng Lộc |
x |
|
|
|
2. Lệ Thủy |
Hồng Thủy |
x |
|
|
|
|
Hưng Thủy |
x |
|
|
|
|
Hoa Thủy |
x |
|
|
|
|
Trường Thủy |
x |
|
|
|
3. Bố Trạch |
Liên Trạch |
x |
|
|
|
|
Phú Trạch |
x |
|
|
4 |
Quảng Trị |
7 |
|
|
|
|
1. Vĩnh Linh |
Vĩnh Kim |
x |
|
|
|
|
Vĩnh Quang |
x |
|
|
|
2. Triệu Phong |
Triệu Vân |
x |
|
|
|
|
Triệu An |
x |
|
|
|
3. Gio Linh |
Trung Giang |
x |
|
|
|
|
Gio Hải |
x |
|
|
|
|
Gio Việt |
x |
|
|
5 |
Thừa Thiên Huế |
17 |
|
|
|
|
1. Phong Điền |
Phong Hải |
x |
|
|
|
|
Phong Bình |
x |
|
|
|
|
Điền Hòa |
x |
|
|
|
|
Điền Môn |
x |
|
|
|
|
Điền Lộc |
x |
|
|
|
2. Quảng Điền |
Quảng An |
x |
|
|
|
|
Quảng Phước |
x |
|
|
|
3. Phú Vang |
Phú An |
x |
|
|
|
|
Phú Mỹ |
x |
|
|
|
|
Vinh An |
x |
|
|
|
|
Vinh Thanh |
x |
|
|
|
|
Phú Hải |
x |
|
|
|
|
Phú Thuận |
x |
|
|
|
4. Phú Lộc |
Vinh Hưng |
x |
|
|
|
|
Lộc Trì |
x |
|
|
|
|
Lộc Điền |
x |
|
|
|
|
Lộc An |
x |
|
|
6 |
Quảng Nam |
9 |
|
|
|
|
1. Thăng Bình |
Bình Minh |
x |
|
|
|
|
Bình Giang |
x |
|
|
|
|
Bình Đào |
x |
|
|
|
|
Bình Sa |
x |
|
|
|
|
Bình Triều |
x |
|
|
|
2. Duy Xuyên |
Duy Vinh |
x |
|
|
|
|
Duy Thành |
x |
|
|
|
3. Núi Thành |
Tam Anh Bắc |
x |
|
|
|
|
Tam Anh Nam |
x |
|
|
7 |
Quảng Ngãi |
19 |
|
|
|
|
1. Đức Phổ |
Phổ An |
x |
|
|
|
|
Phổ Khánh |
x |
|
|
|
|
Phổ Châu |
x |
|
|
|
|
Phổ Vinh |
x |
|
TD><
/TR>
|
|
Phổ Quang |
x |
|
|
|
2. Mộ Đức |
Đức Minh |
x |
|
|
|
|
Đức Lợi |
x |
|
|
|
|
Đức Thắng |
x |
|
|
|
|
Đức Chánh |
x |
|
|
|
3. Tư Nghĩa |
Nghĩa An |
x |
|
|
|
4. Sơn Tịnh |
Tịnh Khê |
x |
|
|
|
|
Tịnh Kỳ |
x |
|
|
|
|
Tịnh Hòa |
x |
|
|
|
5. Bình Sơn |
Bình Châu |
x |
|
|
|
|
Bình Hải |
x |
|
|
|
|
Bình Trị |
x |
|
|
|
|
Bình Thạnh |
x |
|
|
|
6. Lý Sơn |
An Vĩnh |
x |
|
|
|
|
An Hải |
x |
|
|
8 |
Bình Định |
7 |
|
|
|
|
1. Hoài Nhơn |
Hoài Hải |
x |
|
|
|
2. Phù Mỹ |
Mỹ Cát |
x |
|
|
|
|
Mỹ Lợi |
x |
|
|
|
3. Tuy Phước |
Phước Thắng |
x |
|
|
|
|
Phước Hòa |
x |
|
|
|
|
Phước Sơn |
x |
|
|
|
|
Phước Thuận |
x |
|
|
9 |
Phú Yên |
5 |
|
|
|
|
1. Sông Cầu |
Xuân Thọ 2 |
x |
|
|
|
2. Tuy An |
An Hòa |
x |
|
|
|
|
An Ninh Đông |
x |
|
|
|
3. Đông Hòa |
Hòa Tâm |
x |
|
|
|
|
Hòa Hiệp Nam |
x |
|
|
10 |
Ninh Thuận |
2 |
|
|
|
|
1. Ninh Phước |
Phước Hải |
x |
|
|
|
2. Ninh Hải |
Công Hải |
x |
|
|
11 |
Tiền Giang |
9 |
|
|
|
|
1. Gò Công Đông |
Phú Tân |
x |
|
|
|
|
Gia Thuận |
x |
|
|
|
|
Phú Đông |
x |
|
|
|
|
Bình Đông |
x |
|
|
|
|
Kiểng Phước |
x |
|
|
|
2. Gò Công Đông |
Tân Thới |
x |
|
|
|
|
Tân Phú |
x |
|
|
|
|
Phú Thạnh |
x |
|
|
|
|
Tân Thạnh |
x |
|
|
12 |
Trà Vinh |
5 |
|
|
|
|
1. Châu Thành |
Long Hòa |
x |
|
|
|
|
Hòa Minh |
x |
|
|
|
2. Cầu Kè |
Hòa Tân |
x |
|
|
|
3. Trà Cú |
Kim Sơn |
x |
|
|
|
4. Duyên Hải |
Trường Long Hòa |
x |
|
|
13 |
Cà Mau |
1 |
|
|
|
|
1. Năm Căn |
Tam Giang Đông |
x |
|
|