Số ký hiệu văn bản

113/2007/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 20/07/2007
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
Cơ quan ban hành
  • Thủ tướng Chính phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Chương trình 135
Người ký

QUYẾT ĐỊNH
Số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ quyết định số 20/2007/QĐ - TTg ngày 05 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 

1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèmm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.

2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:

a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.

Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:

- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;

- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.

b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duỵet danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.

3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:

a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.

b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).

Điều 2.

1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuôc xác xã đã hoàn thành mục tiêu Chương tình 135 và cán bộ, công chức, viên chức sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương tình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.

2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.

Điều 3.

1) Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.

2) Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006.QĐ-TTga ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:

- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;

- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;

- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;

- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;

- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.

Điều 4.

1) Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;

b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký)


Phụ lục I
DANH SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách đầu tư

Đã phân loại khu vực

Trung ương

Địa phương

 

Tổng cộng:

65

60

5

 

1

Hà Giang

1

1

 

 

 

1. Bắc Mê 

Yên Định 

  

KV 2 

Cao Bằng 

 

 

 

1. Trùng Khánh

Lăng Hiếu

x

  

KV 2

  

2. Quảng Uyên

Hồng Quang

x

 

KV 2

 

 

Đoài Khôn

x

 

KV 2

 

3. Phục Hoà

Lương Thiện

x

  

KV 2

3

Sơn La

3

3

 

 

 

1. Sốp Cộp

Sốp Cộp

x

 

KV 2

 

2.Thuận Châu

Liệp Tè

x

 

KV I

 

 

Mường Khiêng

x

 

KV 2

4

Bắc Kạn

2

2

 

 

 

1. Na Rì

Lam Sơn

x

  

KV2

 

2. Bạch Thông

Dương Phong

x

  

KV2

5

Lào Cai

3

3

 

 

 

1. Sa Pa

Bản Hồ

x

 

Kv2

 

 

Thanh Phú

x

 

KV2

 

  

Nậm Cang

x

 

KV2

6

Tuyên Quang

3

3

 

 

 

1. Na Hang

Hồng Thái

x

 

Kv2

 

Đà Vị

x

 

KV2

 

Khau Tinh

x

 

KV2

7

Lạng Sơn

5

5

 

 

 

1. Văn Lãng

Tân Tác

x

 

KV2

 

 

Gia Miễn

x

 

KV2

 

 

Thành Hoà

x

 

KV2

 

2. Hữu Lũng

Hoà Bình

x

 

KV2

 

3. Bắc Sơn

Tân Thành

x

 

KV2

8

Yên Bái

2

2

 

 

 

1. Trấn Yên

Vân Hội

x

 

KV2

 

2. Văn Yên

Châu Quế Thượng

x

 

KV2

9

Hoà Bình

2

2

 

 

  

1. Kim Bôi

Kim Truy

x

 

KV2

 

2.Tân Lạc

Trung Hoà

x

 

KV2

10

Bắc Giang

5

5

 

 

 

1. Yên Thế

Tiên Thắng

x

  

KV2

 

Đồng Tiến

x

   

KV2

 

Đồng Hưu

x

  

KV2

 

Tam Tiến

x

 

KV2

 

Canh Nậu

x

 

KV2

11

Phú Thọ

2

2

 

 

 

1. Thanh Sơn

Yên Lãng

x

 

KV2

 

Tinh Nhuệ

x

 

KV2

12

Thanh Hoá

5

5

 

 

 

1. Bá Thước

Tân Lập

x

 

KV2

 

Lương Ngoại

x

 

KV2

 

2. Ngọc Lạc

Thạch Lập

x

 

KV2

 

Cao Ngọc

x

 

KV2

Thuý Sơn

x

 

KV2

13

Nghệ An

4

4

 

 

 

1. Quỳ Châu

Châu Hạnh

x

 

KV2

 

2. Nghĩa Đàn

Nghĩa Yên

x

 

KV2

 

3. Quỳ Hợp

Châu Cường

x

 

KV2

 

4. Quế Phong

Mường Nọc

x

  

KV2

14

Quảng Bình

1

1

 

 

 

1. Minh Hoá

Quy Hoá

x

 

KV 2

15

Bình Định

1

1

 

 

 

1.Phù Cát

Cát Sơn

x

 

KV2

16

Phú Yên

6

6

 

 

 

1. Đồng Xuân

Xuân Lãnh

x

 

KV2

 

Đa Lộc

x

 

KV2

 

2. Sông Hinh

EaBar

x

 

KV2

 

3. Sơn Hoà

Suối Trai

x

 

KV2

 

Ea Chà Rang

x

 

KV2

 

Sơn Xuân

x

KV2

17

Kon Tum

4

4

 

 

 

1. Sa Thầy

Sa Sơn

x

  

KV2

 

2. Đăk Hà

Ngọc Wang

x

 

KV2

 

Đăk Hring

x

  

KV2

 

 

Đăk Kan

x

  

KV 2

18

Lâm Đồng

3

3

 

 

 

1. Đạ Huoai

Đạ Đồn

x

  

KV2

 

Hà Lâm

x

 

KV2

 

2. Đạ Tẻh

Hương Lâm

x

 

KV2

19

Trà Vinh

4

4

 

 

 

1. Trà Cú

Phước Hưng

x

  

KV 2

 

 

Đại An

x

  

KV 2

 

2.Càng Long

Phương Thạnh

x

  

KV 2

 

3. Duyên Hải

Đông Hải

x

 

KV 2

20

Cà Mau

5

 

5

 

 

1. U Minh

Nguyễn Phích

 

x

 
 

2. Thới Bình

Tân Lộc

 

x

 
 

Tân Lộc Bắc

 

x

 

 

 

Tân Lộc Đông

 

x

 

 

3.Trần Văn Thời

Khánh Hưng

 

x

 


Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh / Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Ghi chú

Trung ương hỗ trợ đầu tư

Địa phương

  

Tổng số

155

153

2

 

1

Hà Giang

2

2

 

 

 

1. Mèo Vạc

Niêm Tòng

x

 

 

 

2. Yên Minh

Mậu Duệ

x

 

 

2

Cao Bằng

9

9

 

 

 

1. Quảng Uyên

Ngọc Đông

x

 

 

 

 

Quốc Dân

x

 

 

 

2. Thạch An

Lê Lợi

x

 

 

 

 

Thái Cường

x

  

 

 

 

Kim Đồng

x

  

 

 

3. Phục Hoà

Hồng Đại

x

  

 

 

4. Bảo Lâm

Thạch Lâm

x

 

Tách từ xã Quảng Lâm

 

 

Nam Cao

x

  

Tách từ xã Nam Quang

 

 

Thái Sơn

x

  

Tách từ xã Thái Học

3

Điện Biên

9

9

 

 

 

1. Mường Chà

Na Sang

x

 

Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn

  

Sa lông

x

 

Tách từ xã Huổi Lèng

 

Ma Thì Hồ

x

 

Xã BG - Tách từ 3 xã Si pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng

 

Nậm Khăn

x

  

Tách từ xã Chà Tở

 

 

Phìn Hồ

x

 

Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìn, Chà Nưa

  

2. Tuần Giáo

Nặm Lịch

x

 

Tách từ xã Mường Lạn

  

 

Ẳng Cang

x

 

 

 

 

Quài Cang

x

 

  

 

 

Ngối Cáy

x

 

Tách từ xã Mường Đăng

4

Lai Châu

2

2

 

 

 

1. Than Uyên

Tà Mung

x

 

Tách từ xã Mường Kim

  

 

Phúc Khoa

x

 

Tách từ xã Mường Khoa

5

Bắc Kạn

1

1

 

 

 

1. Ngân Sơn

Trung Hoà

x

 

 

6

Tuyên Quang

9

9

 

 

 

1. Yên Sơn

Tân Tiến

x

 

 

 

 

Quý Quân

x

 

 

 

2. Chiêm Hoá

Hùng Mỹ

x

 

 

 

 

Nhân Lý

x

 

 

 

 

Bình Nhân

x

 

 

 

3. Hàm Yên

Thành Long

x

 

 

 

 

Bằng Cốc

x

 

 

 

 

Yên Lâm

x

 

 

 

 

Hùng Đức

x

  

 

7

Lạng Sơn

6

6

 

 

 

1. Văn Lãng

Hồng Thái

x

 

 

 

2. Cao Lộc

Tân Liên

x

 

 

 

 

Bình Trung

x

 

 

 

3. Văn Quan

Đồng Giáp

x

 

 

 

4. Bình Gia

Mông Ân

x

 

 

 

 

Hồng Thái

x

 

 

8

Yên Bái

6

6

 

 

 

1. Trấn Yên

Văn Lãng

x

 

 

 

2. Văn Chấn

Tú Lệ

x

 

 

 

 

Gia Hội

x

 

 

 

 

Bình Thuận

x

 

 

 

 

Hạnh Sơn

x

  

 

 

 

Phúc Sơn

x

  

 

9

Bắc Giang

1

1

 

 

 

1. Sơn Động

An Bá

x

 

 

10

Thái Nguyên

3

3

 

 

 

1.Phú Lương

Yên Ninh

x

 

 

 

Yên Trạch

x

 

 

 

2. Đại Từ

Quân Chu 

x

 

 

11

Ninh Bình

2

2

 

 

 

Nho Quan

Cúc Phương

x

 

 

 

Thạch Bình

x

 

 

12

Quảng Ninh

2

0

2

 

 

1. Ba Chẽ

Nam Sơn

  

x

 

 

2. Đầm Hà

Quảng Lợi

 

x

 

13

Sơn La

12

12

 

 

 

1. Bắc Yên

Hồng Ngài

x

 

 

 

 

Song Pe

x

 

 

 

 

Phiềng Ban

x

  

 

 

 

Chim Vàn

x

 

 

 

2.Mường La

Chiềng Lao

x

  

 

 

3.Mộc Châu

Tà Lại

x

 

 

 

 

Chiềng Yên

x

 

 

 

 

Tô Múa

x

 

 

 

 

Chiềng Xuân

x

 

Tách từ xã Xuân Nha 

 

 

Tân Xuân

x

 

Xã BG tách từ xã Xuân Nha

   

4. Quỳnh Nhai

Mường Sại

x

  

 

 

 

Liệp Muội

x

 

 

14

Hoà Bình

2

2

 

 

 

1. Tân Lạc

Phú Cường

x

  

  

 

2. Lương Sơn

Tiến Sơn

x

  

  

15

Phú Thọ

13

13

 

 

  

1. Thanh Thuỷ

Yến Mao

x

 

 

  

 

Phượng Mao

x

  

 

 

2.Tân sơn

Tân Phú

x

 

 

 

 

Thạch Kiệt

x

  

 

 

 

Thu Cúc

x

 

 

 

3. Thanh Sơn

Yên Lương

x

  

 

 

 

Thắng Sơn

x

  

 

 

 

Yên Sơn

x

  

 

 

4. Đoan Hùng

Đại Nghĩa

x

  

 

 

 

Nghinh Xuyên

x

 

 

 

 

Đông Khê

x

 

 

 

 

Ca Đình

x

 

 

 

Phúc Lai

x

 

 

16

Thanh Hoá

14

14

 

 

 

1. Quan Hoá

Xuân Phú

x

  

  

  

2. Bá Thước

Điền Quang

x

  

  

   

Ban Công

x

  

  

   

Kỳ Tân

x

  

  

  

Văn Nho

x

  

  

   

3. Ngọc Lạc

Minh Tiến

x

  

  

  

Ngọc Sơn

x

  

ATK

   

Ngọc Liên

x

  

ATK

  

Đồng Thịnh

x

  

  

   

4. Thạch Thành

Thành Công

x

  

  

  

5. Như Thanh

Xuân Phúc

x

  

  

   

Phượng Nghi

x

  

  

   

6. Như Xuân

Tân Bình

x

  

  

  

Xuân Hoà

x

  

  

17

Nghệ An

4

4

 

 

  

1. Quế Phong

Quế Sơn

x

  

  

  

2. Anh Sơn

Tam Sơn

x

  

  

  

3. Quỳnh Lưu

Tân Thắng

x

  

  

  

4.Tương Dương

Xiêng My

x

  

Tách từ xã Nga My 

18

Hà Tĩnh

12

12

 

 

 

1. Hương Khê

Phúc Đồng

x

   

  

  

 

Hương Giang

x

   

  

  

 

Hương Đô

x

   

  

  

 

Hương Thuỷ

x

   

  

   

Hương Vĩnh

x

   

BG

  

2. Hương Sơn

Sơn An

x

   

  

  

 

Sơn Hàm

x

  

  

  

3. Vũ Quang

Hương Quang

x

   

BG 

  

 

Đức Lĩnh

x

   

  

  

 

Hương Minh

x

   

  

  

4. Cẩm Xuyên

Cẩm Sơn

x

   

  

  

5. Đức Thọ

Tân Hương

x

   

   

19

Quảng Bình

5

5

 

 

  

1. Quảng Trạch

Quảng Châu

x

  

  

  

 

Quảng Tiến

x

  

  

  

2. Tuyên Hoá

Cao Quảng

x

  

   

  

 

Nam Hoá

x

  

  

  

3. Bố Trạch

Liên Trạch

x

   

  

20

Quảng Nam

3

3

 

 

  

1. Hiệp Đức

Quế Lưu

x

   

  

  

2. Đại Lộc

Đại Sơn

x

   

  

  

3. Tiên Phước

Tiên An

x

  

  

21

Bình Định

2

2

 

 

  

1. Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thuận

x

   

  

  

2. Vân Canh

Canh Thuận

x

  

  

22

Phú Yên

1

1

 

 

  

1. Sông Cầu

Xuân Lâm

x

  

 

 23

Kon Tum

3

3

 

 

  

1. Tu Mơ Rông

Đăk Rơ Ông

x

  

  

  

2. Ngọc Hồi

Bờ Y

x

  

KV II BG

  

3.Đăk Glei

Đăk Long

x

   

KV II BG

24

Gia Lai

9

9

0

 

   

1.Ayun Pa

Chư A Thai

x

 

 

  

2. Chư Sê

Ia H'la

x

 

 

  

 

Ia Tiêm

x

 

 

  

 

Chư Pơng

x

 

 

  

 

Bar Măih

x

 

 

 

 

Ia Dreng

x

 

 

 

3. Chư Prông

Ia Ga

x

 

 

 

4. Ia Grai

Ia Grăng

x

 

 

 

5. Đắk Đoa

Ia Pét

x

 

  

25

Đắk Lắk

10

10

0

 

 

1. Ea Kar

Cư Elang

x

  

 

 

 

Cư Prông

x

 

 

 

2. Krông Năng

Ea Dăh

x

  

 

 

 

Ea Puk

x

 

 

 

3. Krông Bông

Yang Reh

x

 

 

 

4. Buôn Đôn

Ea ver

x

 

 

 

EaHuar

x

 

 

 

5.Ea Súp

Ia JLơi

x

  

Tách từ xã Ia Lốp

 

Ia RVê

x

 

Xã BG tách từ IaBung

  

6.Cư M'gar

Ea Kuêh

x

 

Tách từ xã Ia Kiết

26

Đăk Nông

4

4

0

 

  

1. Đak Song

Đăk N'Drung

x

  

 

 

2. Cư Jút

Cư Knia

x

  

 

 

3. Krông Nô

Tân Thành

x

 

 

 

4. Tuy Đức

Đăk Ngo

x

  

Tách từ Đăk Ru

27

Lâm Đồng

3

3

0

 

 

1. Lâm Hà

Tân Thanh

x

 

 

 

Phi Tô

x

 

 

 

2.Đam Rông

Đar Sal

x

  

 

28

Trà Vinh

1

1

0

 

 

1. Trà Cú

Kim Sơn

x

  

 

29

An Giang

5

5

0

 

 

1. Tri Tôn

Vĩnh Gia

x

 

BG

 

2. Tịnh Biên

Nhơn Hưng

x

 

BG

 

An Phú

x

 

BG

 

3. An Phú

Quốc Thái

x

 

BG

 

4. Châu Đốc

Vĩnh Tế

x

 

BG


Phụ lục III
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ)

Số TT Tỉnh/Huyện Tên xã Phân loại ngân sách Ghi chú
Trung ương Địa phương
  Tổng số 114 x    
1

Ninh Bình

3    
  1. Huyện Kim Sơn Cồn Thoi

x

   
     Kim Tân

x

   
    Kim Mỹ x    
2 Thanh Hóa 20      
  1. Tĩnh Gia Tân Dân x    
    Hải Hoà x    
    Hải Hà x    
    Hải Châu x    
  2. Quảng Xương Quảng Vinh x    
    Quảng Hùng x    
    Quảng Hải x    
    Quảng Đại x    
    Quảng Lưu x    
    Quảng Nham x    
  3. Hoằng Hóa Hoằng Phong  x    
    Hoằng Châu x    
    Hoằng Hải x    
  4. Hậu Lộc  Hưng Lộc  x    
    Hòa Lộc x    
    Hải Lộc x    
    Minh Lộc x    
  5. Nga Sơn Nga Tiến x     
    Nga Phú x    
    Nga Bạch x    
3 Quảng Bình 10      
  1. Quảng Trạch Quảng Minh x    
    Quảng Hưng x    
    Quảng Phú x    
    Quảng Lộc x    
  2. Lệ Thủy Hồng Thủy x    
    Hưng Thủy x    
    Hoa Thủy x    
    Trường Thủy x    
  3. Bố Trạch Liên Trạch x    
    Phú Trạch x    
4 Quảng Trị 7      
  1. Vĩnh Linh Vĩnh Kim x    
    Vĩnh Quang x    
  2. Triệu Phong Triệu Vân x    
    Triệu An x    
  3. Gio Linh Trung Giang x    
    Gio Hải x    
    Gio Việt x    
5 Thừa Thiên Huế 17      
  1. Phong Điền Phong Hải x    
    Phong Bình x    
    Điền Hòa x    
    Điền Môn x    
    Điền Lộc x    
  2. Quảng Điền Quảng An x    
    Quảng Phước x    
  3. Phú Vang Phú An x    
    Phú Mỹ x    
    Vinh An x    
    Vinh Thanh x    
    Phú Hải x    
    Phú Thuận x    
  4. Phú Lộc Vinh Hưng x    
    Lộc Trì x    
    Lộc Điền x    
    Lộc An x    
6 Quảng Nam      
  1. Thăng Bình Bình Minh x    
    Bình Giang x    
    Bình Đào x    
    Bình Sa x    
    Bình Triều x    
  2. Duy Xuyên Duy Vinh x    
    Duy Thành x    
  3. Núi Thành Tam Anh Bắc x    
    Tam Anh Nam x    
7 Quảng Ngãi 19      
  1. Đức Phổ Phổ An x    
    Phổ Khánh x    
    Phổ Châu x    
    Phổ Vinh x     < /TR>     Phổ Quang x    
  2. Mộ Đức Đức Minh x    
    Đức Lợi x    
    Đức Thắng x    
    Đức Chánh x    
  3. Tư Nghĩa Nghĩa An x    
  4. Sơn Tịnh Tịnh Khê x    
    Tịnh Kỳ x    
    Tịnh Hòa x    
  5. Bình Sơn Bình Châu x    
    Bình Hải x    
    Bình Trị x    
    Bình Thạnh x    
  6. Lý Sơn An Vĩnh x    
    An Hải x    
8 Bình Định 7      
  1. Hoài Nhơn Hoài Hải x    
  2. Phù Mỹ Mỹ Cát x    
    Mỹ Lợi x    
  3. Tuy Phước Phước Thắng x    
    Phước Hòa x    
    Phước Sơn x    
    Phước Thuận x    
9 Phú Yên 5      
  1. Sông Cầu Xuân Thọ 2 x    
  2. Tuy An An Hòa x    
    An Ninh Đông x    
  3. Đông Hòa Hòa Tâm x    
    Hòa Hiệp Nam x    
10 Ninh Thuận 2      
  1. Ninh Phước Phước Hải x    
  2. Ninh Hải Công Hải x    
11 Tiền Giang 9      
  1. Gò Công Đông Phú Tân x    
    Gia Thuận x    
    Phú Đông x    
    Bình Đông x    
    Kiểng Phước x    
  2. Gò Công Đông Tân Thới x    
    Tân Phú x    
    Phú Thạnh x    
    Tân Thạnh x    
12  Trà Vinh 5      
  1. Châu Thành Long Hòa x    
    Hòa Minh x    
  2. Cầu Kè Hòa Tân x    
  3. Trà Cú  Kim Sơn x    
  4. Duyên Hải Trường Long Hòa x    
13 Cà Mau 1      
  1. Năm Căn Tam Giang Đông x    

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.