Số ký hiệu văn bản

59/1998/NÐ-CP

Loại văn bản Nghị định
Ngày ban hành 13/08/1998
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Nghị định số 59/1998/NÐ-CP ngày 13-8-1998 của Chính phủ Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
Cơ quan ban hành
  • Chính Phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Tổ chức - Hoạt động
Người ký
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2><B>NGHỊ ÐỊNH</B><BR><B>Số 59/1998/NÐ-CP ngày 13-8-1998 của Chính phủ</B><BR><B>Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi</B><BR>______</FONT></B></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2><B>CHÍNH PHỦ</B></FONT></B></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Căn cứ ý kiến của thường vụ Bộ Chính trị tại văn bản số 657/TC-TW ngày 5/6/1998 của Ban Tổ chức Trung ương về nhiệm vụ của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>- Theo đề nghị của Bộ trưởng-Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;</FONT></P>
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2><B>NGHỊ ÐỊNH:</B></FONT></B></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 1:</B> </FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2>Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là Cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước, đồng thời là cơ quan tham mưu cho Trung ương Ðảng về chủ trương, chính sách đối với các dân tộc thiểu số và miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 2:</B> </FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2>Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề về dân tộc và miền núi. Trình Trung ương Ðảng và Chính phủ những chủ trương, chính sách, luật pháp về dân tộc và miền núi; Ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện các vấn đề nói trên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chuẩn bị hoặc tham gia chuẩn bị các dự thảo nghị quyết, chỉ thị của Trung ương Ðảng, Bộ Chính trị về chủ trương, chính sách đối với dân tộc và miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Tham gia với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về những vấn đề liên quan đến dân tộc và miền núi; Tham gia việc thẩm định chiến lược phát triển vùng, kế hoạch kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và các dự án nước ngoài tài trợ được thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của Ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ theo qui định của Trung ương Ðảng; Kiến nghị với Trung ương Ðảng, Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương về chủ trương, chính sách, giải pháp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ dân tộc thiểu số.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Tham gia vào việc đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng cán bộ dân tộc và cán bộ làm công tác dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>5. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực dân tộc theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan của Ðảng và Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong việc tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật về dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>7. Chỉ đạo việc thực hiện một số chương trình, dự án, mô hình điểm trên địa bàn vùng dân tộc, miền núi do Chính phủ giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>8. Tiếp đón, thăm hỏi đồng bào dân tộc, nắm yêu cầu nguyện vọng của đồng bào. Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, Ban, ngành Trung ương, địa phương giải quyết các nguyện vọng chính đáng của đồng bào dân tộc thiểu số.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>9. Quản lý về tổ chức và cán bộ, công chức của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi theo qui định.</FONT></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 3:</B> </FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2>Uỷ ban Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban lãnh đạo, có các Phó Chủ nhiệm giúp việc Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban. Các Phó Chủ nhiệm do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Quốc hội về toàn bộ hoạt động của Uỷ ban. Các Phó Chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban về lĩnh vực công tác do Bộ trưởng - Chủ nhiệm phân công.</FONT></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 4:</B></FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2> Tổ chức Bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi gồm:</FONT></P>
<P align=justify><I><B><FONT face=Arial size=2>1. Các Tổ chức giúp Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm có:</FONT></B></I></P>
<OL>
<LI>
<P><FONT face=Arial size=2>Vụ Chính sách Dân tộc</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Chính sách Miền núi</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Tổng Hợp</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Hợp tác Quốc tế</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Tổ chức - Cán bộ</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Pháp chế</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thanh tra</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Văn phòng</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Cơ quan đặc trách công tác Dân tộc ở Nam bộ (tại Cần Thơ)</FONT></P></LI></OL>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quyết định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị tại khoản 1 điều này.</FONT></P>
<P align=justify><B><I><FONT face=Arial size=2>2. Các Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban:</FONT></I></B></P>
<OL>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Viện Nghiên cứu Chính sách Dân tộc và Miền núi</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Tạp chí Dân tộc và Miền núi</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trung tâm Bồi dưỡng Cán bộ Dân tộc</FONT></P>
<LI>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trung tâm Thông tin và Tư liệu</FONT></P></LI></OL>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp nói tại khoản 2 điều này sau khi thoả thuận với các Bộ liên quan và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT size=2><B><I><FONT face=Arial>3. </FONT></I></B><FONT face=Arial>Các doanh nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc và Miền núi được tổ chức và hoạt động theo qui định của pháp luật.</FONT></FONT></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 5:</B> </FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2>Tổ chức Bộ máy giúp Uỷ ban nhân dân địa phương quản lý Nhà nước về công tác dân tộc và miền núi do Uỷ ban nhân dân địa phương, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 6:</B></FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2> Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Nghị định 11/CP ngày 20-2-1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.</FONT></P>
<P align=justify><B><FONT size=2><FONT face=Arial><B>Ðiều 7:</B> </FONT></FONT></B><FONT face=Arial size=2>Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</FONT>&nbsp;
<TABLE cellSpacing=0 width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top width="47%"></TD>
<TD vAlign=top width="53%">
<P align=center><B><FONT face=Arial size=2><B>TM. CHÍNH PHỦ</B><BR><B>THỦ TƯỚNG</B></FONT></B></P>
<P align=center><FONT size=2><B><FONT face=Arial><B>Phan Văn Khải</B> </FONT></B><FONT face=Arial><I>(đã ký)</I></FONT></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.