Số ký hiệu văn bản

02/2007/QĐ-UBDT

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 03/06/2007
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Quyết định số 02/2007/QĐ-UBDT ngày 04/6/2007 của Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc
Cơ quan ban hành
  • Ủy ban Dân tộc
Lĩnh vực văn bản
  • Tổ chức - Hoạt động
Người ký
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>QUYẾT ĐỊNH<BR>Số 02/2007/QĐ-UBDT ngày 04/6/2007 của Ủy ban Dân tộc<BR>Ban hành Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc<BR>_______________</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>QUYẾT ĐỊNH:</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face=Arial size=2>Đ</FONT></B><FONT face=Arial size=2><B>iều 1.</B> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face=Arial size=2>Điều 2.</FONT></B><FONT face=Arial size=2> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face=Arial size=2>Điều 3.</FONT></B><FONT face=Arial size=2> Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD align=middle width="50%"></TD>
<TD align=middle width="50%">
<P><STRONG><FONT face=Arial size=2><B>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM</B></FONT> </STRONG></P>
<P>&nbsp;</P>
<P><FONT face=Arial size=2><B>Ksor Phước</B><I> (Đã ký)</I></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>
<HR>

<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>QUY CHẾ<BR>VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN DÂN TỘC<BR><I>(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBDT ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)<BR></I></B></FONT>__________________</P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương I<BR clear=all>QUY ĐỊNH CHUNG</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Quy chế này quy định trình tự đề xuất chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc; trình tự lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc.&nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 2. Đối tượng áp dụng<?xml:namespace prefix = o /><o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm:&nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc soạn thảo, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về về lĩnh vực công tác dân tộc.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 3. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc theo quy định tại Quy chế này phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc (sau đây gọi là Bộ trưởng) hoặc Phó chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc được uỷ quyền ký ban hành theo hình thức Quyết định, Chỉ thị, Thông tư và Thông tư liên tịch;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Được ban hành theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các quy định của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật và quy định của Quy chế này;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Có chứa quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần đối với mọi đối tượng hoặc một nhóm đối tượng, có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc hoặc từng địa phương;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc bao gồm:&nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Quyết định của Bộ trưởng quy định tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc; quy định các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, các định mức kinh tế - x· héi về lĩnh vực công tác dân tộc; quy định các biện pháp để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và những nhiệm vụ được Chính phủ giao.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Chỉ thị của Bộ trưởng quy định các biện pháp để chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp và kiểm tra hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực do Uỷ ban Dân tộc phụ trách trong việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và của Uỷ ban Dân tộc.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Thông tư của Bộ trưởng để hướng dẫn thực hiện những quy định về lĩnh vực công tác dân tộc được giao trong Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước; Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ; Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Thông tư liên tịch giữa Uỷ ban Dân tộc với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội để hướng dẫn thực hiện những quy định của pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc có liên quan đến lĩnh vực do cơ quan, tổ chức là một bên ký ban hành thực hiện chức năng quản lý nhà nước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 4. Nguyên tắc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng được xây dựng, ban hành theo các nguyên tắc sau đây:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Phù hợp với Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên; bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật;&nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Phù hợp với các hình thức văn bản và thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ vào kết quả công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và kết quả tổng kết, đánh giá thực tiễn việc thực hiện pháp luật;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Tuân thủ quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy chế này.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 5. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo. Các Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lập dự trù kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong tổng dự toán của Vụ, đơn vị và thực hiện đúng mục đích, tiến độ theo dự toán, nhiệm vụ đã được phê duyệt.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Văn phòng Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm tổng hợp đầy đủ nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</FONT><FONT face=Arial size=2>&nbsp;<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương II<BR>ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC; LẬP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN DÂN TỘC<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 6. Đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ vào khoản 6, Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp chế đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc, gửi lấy ý kiến các Vụ, đơn vị. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Vụ Pháp chế, Vụ trưởng, thủ trưởng các đơn vị phải tham gia ý kiến về đề xuất đó.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 7. Đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc<o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Căn cứ vào Điều 59 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2003 ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ, Vụ Pháp chế đề nghị các Vụ, đơn vị đề xuất việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Pháp chế, Vụ trưởng, thủ trưởng các đơn vị gửi đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc, trong đó nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản; những quan điểm, nội dung chính của văn bản; dự báo tác động kinh tế xã hội; dự kiến thời gian trình văn bản; nguồn lực tài chính, nhân lực và các nguồn lực khác bảo đảm thi hành văn bản.<o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đối với đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này thì Vụ Pháp chế yêu cầu Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị bổ sung, hoàn chỉnh đề xuất đó.<o:p> &nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 8. Trách nhiệm chỉnh lý, hoàn thiện đề xuất và gửi đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp ý kiến; báo cáo lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc chủ trì cuộc họp với các vụ, đơn vị liên quan; chỉnh lý đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc trình Bộ trưởng xem xét và quyết định.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm gửi Bộ Tài chính đề nghị xây dựng Luật, Pháp lệnh về lĩnh vực công tác dân tộc đã được Bộ trưởng ký để lấy ý kiến thẩm định về nguồn tài chính dự kiến; gửi Bộ Nội vụ để lấy ý kiến thẩm định về nguồn nhân lực dự kiến theo quy định tại khoản 4, Điều 16 Nghị định số 161/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/12/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. <o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Thời hạn gửi đề nghị xây dựng Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết, Nghị định và văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc được Vụ Pháp chế thực hiện như sau: <o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Đề nghị xây dựng Luật, Pháp lệnh kèm theo văn bản thẩm định về nguồn tài chính dự kiến của Bộ Tài chính, văn bản thẩm định về nguồn nhân lực dự kiến của Bộ Nội vụ được gửi Bộ Tư Pháp, Văn phòng Chính phủ trước ngày 01 tháng 7 của năm trước.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Đề nghị xây dựng Nghị quyết, Nghị định hàng năm của Chính phủ được gửi đến Bộ Tư Pháp, Văn phòng Chính phủ trước ngày 05 tháng 11 của năm trước.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 16 tháng 11 của năm trước.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 9. Lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc <o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Vụ trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc căn cứ vào yêu cầu thực tiễn quản lý do Vụ, đơn vị phụ trách đề xuất xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc trong đó nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản; những quan điểm, nội dung chính của văn bản; dự báo tác động kinh tế xã hội; dự kiến thời gian trình văn bản; nguồn lực tài chính, nhân lực và các nguồn lực khác bảo đảm thi hành văn bản và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 01 tháng 08 của năm trước. Trường hợp đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tại khoản này, Vụ Pháp chế đề nghị Vụ trưởng, thủ trưởng các đơn vị bổ sung đề xuất đó.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2.Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổ chức cuộc họp với các Vụ, đơn vị liên quan để thống nhất chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc trước ngày 01 tháng 10 của năm trước.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>3.Vụ Pháp chế có trách nhiệm trình Bộ trưởng Dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc trước ngày 01 tháng 12 của năm trước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo chịu trách nhiệm bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng soạn thảo theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc đã được Bộ trưởng ký, hàng tháng báo cáo Bộ trưởng về tiến độ thực hiện Chương trình.<o:p> &nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 10. Điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Vụ trưởng Vụ Pháp chế hoặc Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo kiến nghị Bộ trưởng xem xét, quyết định đưa ra khỏi Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc đối với những dự thảo không bảo đảm tiến độ và chất lượng soạn thảo hoặc chưa cần thiết phải ban hành. Văn bản kiến nghị phải nêu rõ lý do đưa ra khỏi Chương trình, phương hướng, thời gian giải quyết và ý kiến của Vụ Pháp chế.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Trong trường hợp cần thiết Vụ trưởng Vụ Pháp chế hoặc Vụ trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc kiến nghị Bộ trưởng bổ sung vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc những văn bản cần được ban hành theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 9 của Quy chế này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị có liên quan lập Dự kiến điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.<o:p> &nbsp; </FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Chương III<BR>SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Điều 11. Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật <o:p>&nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Dự thảo Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng do Bộ trưởng chỉ định Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo. Tuỳ thuộc hình thức, nội dung của văn bản quy phạm pháp luật, Bộ trưởng có thể quyết định thành lập Tổ soạn thảo gồm đại diện Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo, Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị khác trong và ngoài ñy ban &nbsp;có liên quan. Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo là Tổ trưởng Tổ soạn thảo.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Vụ, đơn vị được Bộ trưởng giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổ chức tổng kết tình hình thi hành pháp luật; khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung của dự thảo; chuẩn bị đề cương, biên soạn và chỉnh lý dự thảo; tổ chức lấy ý kiến; chuẩn bị Tờ trình và tài liệu có liên quan đến dự thảo theo chỉ đạo của Bộ trưởng. <o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Trường hợp các văn bản liên tịch mà Uỷ ban Dân tộc là cơ quan chủ trì soạn thảo thì việc soạn thảo cũng thực hiện theo các quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Trường hợp các văn bản liên tịch mà Uỷ ban Dân tộc là một bên ký ban hành thì đơn vị được Bộ trưởng giao phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm trình lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc ký quyết định cử người tham gia Tổ soạn thảo, tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến nội dung của dự thảo, tổ chức lấy ý kiến, biên soạn và chỉnh lý dự thảo, chuẩn bị hồ sơ thẩm định gửi Vụ Pháp chế trước khi trình Bộ trưởng.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 12. Trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ soạn thảo <o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Tổ trưởng Tổ soạn thảo chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung, chất lượng, tiến độ soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. <o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương IV<BR clear=all>LẤY Ý KIẾN VỀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT<o:p> </o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face=Arial size=2>Điều 13. Lấy ý kiến về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật<o:p> </o:p></FONT></B></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật phải được đưa ra lấy ý kiến các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban D©n téc, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 14. Phương thức lấy ý kiến</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để lấy ý kiến chính thức của các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban, các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật về nội dung của dự thảo. Tuỳ theo tính chất và nội dung phức tạp của từng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo có thể tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến góp ý hoặc gửi văn bản để lấy ý kiến.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Vụ, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị những vấn đề cần xin ý kiến, gợi ý thảo luận kèm theo dự thảo.<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Thời gian lấy ý kiến bằng hình thức gửi văn bản để lấy ý kiến của các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban, cơ quan, tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật ít nhất là n¨m (05) ngày làm việc, kể từ ngày đưa dự thảo ra lấy ý kiến.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 15. Góp ý kiến cho dự thảo</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban, cơ quan, tổ chức, cá nhân được đề nghị góp ý kiến cho dự thảo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đúng thời hạn theo yêu cầu. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung thì phải chỉ rõ phần nào và phương hướng sửa chữa.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 16. Tổng hợp ý kiến về dự thảo</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo hoặc Tổ soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp đầy đủ ý kiến về dự thảo, thuyết minh chi tiết việc tiếp thu hoặc không tiếp thu sau mỗi lần hội thảo hoặc góp ý bằng văn bản, đồng thời phản hồi các ý kiến đã tham gia, chịu trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và tài liệu có liên quan gửi Vụ Pháp chế để thẩm định.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương V<BR clear=all>THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT<o:p></B> </FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 17. Trách nhiệm thẩm định</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban trước khi trình Bộ trưởng ký phải được Vụ Pháp chế thẩm định.<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Trường hợp Vụ Pháp chế được giao chủ trì soạn thảo và các trường hợp cần thiết khác thì Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định bao gồm các thành viên là đại diện các Vụ, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 18. Phạm vi thẩm định<o:p> &nbsp;</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Phạm vi thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Sự cần thiết ban hành văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Sự phù hợp của hình thức dự thảo với nội dung của dự thảo, tính hợp hiến, hợp pháp của dự thảo và tính thống nhất của dự thảo trong hệ thống pháp luật;<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Ngôn ngữ pháp lý, kỹ thuật soạn thảo.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 19. Hồ sơ thẩm định</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Văn bản đề nghị thẩm định do Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo ký:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Bản dự thảo đã được hoàn thiện lần cuối trước khi gửi thẩm định;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Bản tổng hợp ý kiến và báo cáo về việc tiếp thu và giải trình các ý kiến đóng góp về dự thảo đó;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Các văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài Uỷ ban (nếu có);</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Tài liệu có liên quan đến dự thảo (nếu có).</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 20. Trình tự thẩm định<o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định) có trách nhiệm thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong thời hạn tối đa là n¨m (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có tính chất và nội dung phức tạp, Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định) có thể yêu cầu Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để làm rõ nội dung hoặc trưng cầu ý kiến chuyên gia, thì thời hạn thẩm định được kéo dài nhưng tối đa không quá m&shy;êi l¨m (15) ngày làm việc.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong thời gian thẩm định nếu có những vấn đề vướng mắc, Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định) có thể yêu cầu Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo hoặc Tổ soạn thảo thuyết minh. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau, Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định) có trách nhiệm đề xuất phương án xử lý, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương VI<BR clear=all>TRÌNH KÝ, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 21. Hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1.Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo nhận được văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định) có trách nhiệm chỉnh lý dự thảo và hoàn thiện hồ sơ chính thức gửi Văn phòng ñy ban trình Bộ trưởng.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2.Hồ sơ trình bao gồm:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Tờ trình văn bản quy phạm pháp luật (theo mẫu 1 kèm theo Quy chế này) do Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo ký (ký tờ trình và ký tắt cuối mỗi trang dự thảo);<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đã được chỉnh lý sau khi đã tiếp thu ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định);</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế (hoặc Hội đồng thẩm định);</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Bản tổng hợp ý kiến tham gia về dự thảo và báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp về dự thảo;<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>đ) Các văn bản góp ý kiến của các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 22. Trách nhiệm trình Bộ trưởng ký, ban hành</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Khi nhận được hồ sơ trình văn bản quy phạm pháp luật do Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi đến, Văn phòng Uỷ ban có trách nhiệm kiểm tra các thủ tục, thể thức văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành.<o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Văn phòng có trách nhiệm vào số, đóng dấu, gửi theo nơi nhận và lưu trữ hồ sơ gốc văn bản quy phạm pháp luật đã được Bộ trưởng ký.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><B><FONT face=Arial size=2>Điều 23. Đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc<o:p> </o:p></FONT></B></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Việc đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc được thực hiện như sau:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước) phải được Văn phòng Uỷ ban gửi đến Văn phòng Chính phủ hai (02) bản chính cùng bản ghi điện tử có chứa nội dung chính xác với văn bản chính đến cơ quan công báo trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành để đăng Công báo.<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch nếu không đăng Công báo thì không có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp văn bản được ban hành để quy định các biện pháp thi hành trong trường hợp khẩn cấp hoặc để giải quyết những vấn đề đột xuất, văn bản quy định hiệu lực trở về trước hoặc văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 24. Đính chính văn bản quy phạm pháp luật<o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành và đăng Công báo, Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm kiểm tra văn bản đăng Công báo, nếu phát hiện có sai sót thì phải được đính chính theo quy định sau:</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Nếu sai sót thuộc trách nhiệm của Uỷ ban thì Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo giải trình nội dung và dự thảo văn bản đính chính. Người ký văn bản quy phạm pháp luật đăng Công báo phải đính chính là người ký văn bản đính chính;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Nếu sai sót thuộc trách nhiệm của cơ quan Công báo thì Vụ trưởng, thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng để kiến nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đính chính.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Việc đính chính văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành hoặc được đăng Công báo phải dựa trên cơ sở đối chiếu với văn bản gốc và không làm thay đổi nội dung của quy định trong văn bản gốc.<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Chỉ đính chính đối với lỗi chính tả hoặc sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật. Việc đính chính không áp dụng đối với những sai sót về căn cứ ban hành, thẩm quyền, nội dung của văn bản quy phạm pháp luật.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có những sai sót về thẩm quyền, nội dung thì văn bản quy phạm pháp luật đó sẽ bị đình chỉ thi hành và xử lý theo quy định của pháp luật.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 25. Gửi văn bản quy phạm pháp luật<o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành, Văn phòng Uỷ ban phải gửi văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc đến Vụ Pháp chế - Uỷ ban Dân tộc, Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 26. Đưa tin văn bản quy phạm pháp luật</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1.Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm gửi văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc đến Văn phòng Chính phủ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành để đăng trên Trang thông tin điện tử (Website) của Chính phủ, trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Trung tâm Tin học thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm đăng toàn văn văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc trên Trang thông tin điện tử của Uỷ ban Dân tộc trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành.<o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 27. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc ra tiếng nước ngoài<o:p> &nbsp;</B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Trong trường hợp cần thiết, Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác Quốc tế trình Bộ trưởng quyết định phối hợp với Thông tấn xã Việt Nam và Bộ Ngoại giao dịch văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban Dân tộc ra tiếng nước ngoài.<o:p> &nbsp;</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài phải bảo đảm đúng nội dung của văn bản; từ ngữ trong bản dịch phải chính xác.<o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Bản dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài theo quy định tại Quy chế này chỉ có giá trị tham khảo.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 28. Tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước<o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Việc soạn thảo lấy ý kiến, thẩm định, gửi và ban hành văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>Chương VII<BR clear=all>TỔ CHỨC THỰC HIỆN<o:p> &nbsp;</B> </FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><B>Điều 29. Trách nhiệm thi hành<o:p></o:p></B></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.<o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Vụ, đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo; tham gia vào quá trình soạn thảo; thẩm định dự thảo để bảo đảm tiến độ, chất lượng soạn thảo và thời hạn trình dự thảo.</FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD align=middle width="50%"></TD>
<TD align=middle width="50%">
<P><STRONG><FONT face=Arial size=2><B>BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM</B></FONT> </STRONG></P>
<P><STRONG></STRONG>&nbsp;</P>
<P><FONT face=Arial size=2><B>Ksor Phước</B><I> (Đã ký)</I></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>
<HR>

<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=justify><FONT face=Arial size=2><U><I>Mẫu 1<o:p> </o:p></I></U></FONT></P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD vAlign=top align=middle width="37%"><FONT face=Arial size=2><B>ỦY BAN DÂN TỘC<BR></B>__________<BR>(Đơn vị chủ trì soạn thảo)</FONT></TD>
<TD vAlign=top align=middle width="63%"><FONT face=Arial size=2><B>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<BR>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<BR></B>___________</FONT>
<P><I><FONT face=Arial size=2>Hà Nội, ngày&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; tháng&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; năm 200</FONT></I></P></TD></TR></TBODY></TABLE>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2><B>TỜ TRÌNH<BR></B>Về dự thảo…….<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt" align=center><FONT face=Arial size=2>Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Tên văn bản: …………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Quá trình soạn thảo văn bản:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>………………………………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>………………………………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Ý kiến của Vụ, đơn vị liên quan: <o:p></o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>…………............……………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Ý kiến của Vụ Pháp chế:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>………………………………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>………………………………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>Ý kiến bảo lưu:<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>………………………………………………………………………………<o:p> </o:p></FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify><FONT face=Arial size=2>………………………………………………………………………………&nbsp;<o:p> &nbsp; </FONT></P>
<P style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-INDENT: 28.35pt" align=justify>&nbsp;</P>
<TABLE width="100%" border=0>
<TBODY>
<TR>
<TD width="50%"></TD>
<TD width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ </STRONG></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p></o:p>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.