Số ký hiệu văn bản

247/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Ngày ban hành 24/02/2009
Ngày có hiệu lực

Trích yếu Ban hành Quy chế hoạt động của các thành viên Ủy ban Dân tộc
Cơ quan ban hành
  • Thủ tướng Chính phủ
Lĩnh vực văn bản
  • Tổ chức - Hoạt động
Người ký
<P align=center><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>QUYẾT ĐỊNH<BR>Ban hành Quy chế hoạt động của các thành viên Ủy ban Dân tộc<BR></STRONG>__________&nbsp;</SPAN></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ&nbsp;</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR>Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR>Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR>Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,&nbsp;</SPAN></FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>QUYẾT ĐỊNH:&nbsp;</STRONG></SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>Điều 1.</STRONG> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của các thành viên Ủy ban Dân tộc.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>Điều 2.</STRONG> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</SPAN></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>Điều 3.</STRONG> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các thành viên Ủy ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. </SPAN></FONT></P>
<TABLE id=table1 style="BORDER-TOP-WIDTH: 0px; BORDER-LEFT-WIDTH: 0px; BORDER-BOTTOM-WIDTH: 0px; BORDER-RIGHT-WIDTH: 0px" width="100%" border=1>
<TBODY>
<TR>
<TD style="BORDER-RIGHT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-BOTTOM: medium none">
<P align=justify>&nbsp;</P></TD>
<TD style="BORDER-RIGHT: medium none; BORDER-TOP: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-BOTTOM: medium none" width="50%">
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG><SPAN lang=DE>THỦ TƯỚNG</SPAN><BR></STRONG><SPAN lang=NL><STRONG>Nguyễn Tấn Dũng</STRONG> <EM>(</EM></SPAN><EM><SPAN lang=nl>đ</SPAN><SPAN lang=NL>ã ký)</SPAN></EM></FONT></P></TD></TR></TBODY></TABLE>
<P align=center><FONT face=Arial size=2>_______________________</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><SPAN lang=PT-BR><STRONG>QUY CHẾ<BR>Hoạt động của các thành viên Ủy ban Dân tộc<BR></STRONG><EM>(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-TTg ngày &nbsp;24 &nbsp;tháng 02 &nbsp;năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)<BR></EM>__________</SPAN>&nbsp;</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương I<BR>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phạm vi, trách nhiệm, mối quan hệ công tác, phiên họp Ủy ban và chế độ thông tin, báo cáo của các thành viên Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ủy ban Dân tộc được quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan có liên quan.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 2. Nguyên tắc làm việc</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các thành viên Ủy ban Dân tộc làm việc theo nguyên tắc tập thể, xem xét các vấn đề thuộc thẩm quyền, phạm vi giải quyết của Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đề cao quyền hạn và trách nhiệm cá nhân của các thành viên theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Các thành viên Ủy ban Dân tộc giải quyết công việc theo thẩm quyền và trách nhiệm được phân công phù hợp với các quy định của pháp luật. &nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc của từng thành viên được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công và Chính phủ quy định.&nbsp;</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương II<BR>PHẠM VI, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 3. Phạm vi giải quyết công việc</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Các thành viên Ủy ban Dân tộc (gọi tắt là Thành viên) tham gia giải quyết công việc của Ủy ban Dân tộc trong phạm vi sau đây:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Tham gia thảo luận, xem xét cho ý kiến về các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ có thành viên đối với công việc do Ủy ban Dân tộc chủ trì xây dựng:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Các dự án luật, pháp lệnh, nghị định, nghị quyết, đề án, chính sách lớn về lĩnh vực công tác dân tộc trình Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo ủy quyền của Chính phủ;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hằng năm, chương trình hành động nhằm thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Đề xuất với Bộ trưởng, Bộ của mình xây dựng, bổ sung, sửa đổi cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành để thực hiện tốt các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; đồng thời theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cơ chế, chính sách sau khi ban hành.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Tổng kết, đánh giá các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trong thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 4. Trách nhiệm của các Thành viên</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của &nbsp;Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Trực tiếp chủ trì hoặc tham gia các đoàn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện pháp luật, các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi Bộ, ngành, địa phương theo sự phân công của Bộ trưởng, Thủ trưởng ngành, địa phương và của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Tham gia xây dựng các chương trình công tác 6 tháng, 1 năm và nhiệm kỳ của Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Ngoài trách nhiệm chung đã nêu từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này, đối với từng thành viên cụ thể còn có trách nhiệm sau:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về mọi hoạt động của Ủy ban được quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Kết luận hoặc quyết định cuối cùng các vấn đề mà các thành viên đã thảo luận và ký các văn bản của Ủy ban Dân tộc với tư cách là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, để đảm bảo thành viên là người thuộc Bộ, ngành nào thì là người được giao chịu trách nhiệm về các công việc thuộc trách nhiệm của Bộ trước Ủy ban;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Căn cứ tính chất, nội dung công việc cụ thể, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có thể uỷ quyền hoặc giao cho một thành viên trực tiếp chủ trì giải quyết công việc liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Hằng năm tổ chức kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng thành viên, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo để Bộ trưởng các Bộ có thành viên biết.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Các Thành viên có trách nhiệm:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Báo cáo Bộ trưởng Bộ của mình về kế hoạch, chương trình công tác và các nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công cho thành viên; xin ý kiến về các nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để chuẩn bị ý kiến tại các Phiên họp Ủy ban Dân tộc hoặc trả lời Phiếu lấy ý kiến các Thành viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trường hợp Thành viên đi công tác vắng, không thể dự Phiên họp Ủy ban hoặc trả lời Phiếu lấy ý kiến các Thành viên thì báo cáo Bộ trưởng cử người dự thay và phát biểu ý kiến của Bộ tại Phiên họp Ủy ban hoặc Bộ trưởng trực tiếp trả lời Phiếu lấy ý kiến các Thành viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Chủ động giải quyết các công việc đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công và uỷ quyền giải quyết, báo cáo tiến độ và kết quả các công việc đó trong quá trình triển khai thực hiện về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp chung.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị chức năng của Bộ thành viên triển khai hoặc phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Ủy ban Dân tộc nghiên cứu xây dựng, bổ sung, sửa đổi, kiểm tra, giám sát thực hiện cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để thực hiện chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Đề xuất các chương trình, nội dung công tác thuộc lĩnh vực công tác dân tộc của Ủy ban Dân tộc;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>Định kỳ 6 tháng và năm gửi Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện chính sách dân tộc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ (bằng văn bản) cho&nbsp;Ủy ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 5. Mối quan hệ công tác</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Quan hệ giữa các Bộ có thành viên với Ủy ban Dân tộc là mối quan hệ phối hợp để giải quyết những vấn đề quản lý nhà nước do Bộ phụ trách có liên quan đến chức năng của Ủy ban Dân tộc được quy định tại Điều 25 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Mối quan hệ giữa Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc với các thành viên là mối quan hệ chỉ đạo, phân công nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc phù hợp với chức năng của Bộ có thành viên.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Mối quan hệ giữa các thành viên là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc với các thành viên khác là Thứ trưởng thuộc các Bộ là mối quan hệ ngang cấp, bình đẳng trong công tác phối hợp giải quyết, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc theo sự phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>4. Mối quan hệ giữa thành viên với các đơn vị chức năng thuộc Ủy ban Dân tộc và cơ quan công tác dân tộc các địa phương là mối quan hệ chỉ đạo thực hiện các nội dung nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ của các đơn vị.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương III<BR>PHIÊN HỌP ỦY BAN DÂN TỘC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 6. Phiên họp Ủy ban Dân tộc (gọi tắt là phiên họp Ủy ban)</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Phiên họp Ủy ban được tổ chức theo chế độ định kỳ và không định kỳ:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Phiên họp định kỳ được tổ chức một năm 2 lần (giữa năm và cuối năm) để kiểm điểm, đánh giá các mặt hoạt động, kết quả thực hiện nhiệm vụ, nội dung chương trình công tác của từng thành viên và Ủy ban; bàn nhiệm vụ, chương trình công tác và giải pháp thực hiện cho thời gian tiếp theo.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Phiên họp không định kỳ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc triệu tập một số hoặc tất cả các thành viên để giải quyết các nhiệm vụ của Ủy ban được quy định tại Điều 3 Quy chế này hoặc các nhiệm vụ khác được cấp thẩm quyền giao.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Tổ chức Phiên họp Ủy ban:</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>a) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định nội dung, thành phần, thời gian và chương trình phiên họp Ủy ban. Phiên họp toàn thể Ủy ban được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên được triệu tập tham dự. Tuỳ theo nội dung phiên họp, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc có thể mời Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các Bộ có thành viên liên quan dự họp để báo cáo, tiếp thu, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, quyết định của &nbsp;Ủy ban sau phiên họp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>b) Tài liệu phiên họp phải được gửi đến các thành viên thời gian ít nhất là 5 ngày trước ngày họp, trừ trường hợp đặc biệt;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>c) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì các phiên họp Ủy ban; trường hợp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc vắng mặt thì ủy nhiệm cho một thành viên chủ trì;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>d) Các phiên họp Ủy ban đều được ghi biên bản, đồng thời căn cứ nội dung, tính chất và yêu cầu của từng công việc có thể ra thông báo kết luận hoặc nghị quyết của Ủy ban. Những nội dung cần thiết được trích sao từ biên bản gửi cho các thành viên và thông báo đến các Bộ có thành viên để phối hợp thực hiện. Biên bản và các văn bản có liên quan đều được lưu hồ sơ do Ủy ban Dân tộc quản lý.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Các thành viên có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này tại các phiên họp của Ủy ban. </FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm gửi báo cáo, chương trình công tác&nbsp;6 tháng, 1 năm, các tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 của Quy chế này và các tài liệu cần thiết khác cho các thành viên liên quan đến các nội dung Ủy ban sẽ bàn và quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Hằng năm các thành viên phải xây dựng chương trình công tác của mình gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp xây dựng chương trình công tác chung của Ủy ban báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi các Bộ, ngành có liên quan.</FONT></P>
<P align=center><FONT face=Arial size=2><STRONG>Chương IV<BR>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</STRONG>&nbsp;</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy chế, định kỳ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Tạo điều kiện thuận lợi để các thành viên Ủy ban Dân tộc thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Quy chế này.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Quy chế, Ủy ban Dân tộc tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2><STRONG>Điều 9. Trách nhiệm của các Bộ trưởng có thành viên</STRONG></FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>1. Phân công một Thứ trưởng làm thành viên, việc phân công phải đảm bảo tính ổn định trong cả nhiệm kỳ và trực tiếp phụ trách việc chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình mục tiêu quốc gia, dự án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ ở vùng, địa bàn dân tộc thiểu số để thực hiện chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>2. Các thành viên là Thứ trưởng các Bộ được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm là 10% của tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) do Bộ có thành viên đó chi trả. Phụ cấp này không làm căn cứ tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, phí công đoàn.</FONT></P>
<P align=justify><FONT face=Arial size=2>3. Tạo điều kiện thuận lợi để các thành viên Ủy ban Dân tộc hoàn thành nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công và theo quy định tại Quy chế này./.</FONT></P>

Cổng thông tin hoạt động theo giấy phép số: 58/GP-TTĐT do Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày 02/05/2013

Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc

Thông tin liên hệ: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc. Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 37349540/ 080 44695.

Fax: 04 38231122. Email: banbientap@cema.gov.vn

Ghi rõ nguồn "Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc" hoặc "www.ubdt.gov.vn" khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này.