Số ký hiệu
|
|
Ban hành từ ngày
|
|
Đến ngày
|
|
Trích yếu
|
|
Toàn văn
|
|
Loại văn bản
|
|
Lĩnh vực văn bản
|
|
Cơ quan ban hành
|
|
Dân tộc
|
|
Địa bàn áp dụng
|
|
Tìm kiếm thường
|
|
Số/Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
16/TTR-UBDT
|
02/08/2017
|
Về việc ban hành Quyết định danh mục các đơn vị hành chính xã thuộc vùng khó khăn thay thế Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
15/TTR-UBDT
|
20/07/2017
|
Về việc xin phép đón Đoàn cấp cao và ký Thỏa thuận Hợp tác với Bộ Nội vụ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào sang thăm và làm việc với Ủy ban Dân tộc
|
13/TTR-UBDT
|
26/06/2017
|
Về việc uỷ quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020
|
12/TTR-UBDT
|
16/06/2017
|
V/v phê duyệt Đề án “Tổ chức Lễ Tuyên dương người có uy tín, nhân sỹ trí thức và doanh nhân tiêu biểu dân tộc thiểu số toàn quốc lần thứ nhất năm 2017”
|
11/TTR-UBDT
|
31/05/2017
|
Về việc đề nghị tặng thưởng Huân chương bậc cao cho cá nhân có quá trình cống hiến, Huân chương Đại đoàn kết dân tộc và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2012-2012
|
09/TTR-UBDT
|
23/05/2017
|
Về việc Phê duyệt xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020
|
08/TTR-UBDT
|
28/04/2017
|
Về việc phê duyệt Đề án “Tổ chức Lễ Tuyên dương người có uy tín, nhân sỹ trí thức và doanh nhân tiêu biểu dân tộc thiểu số toàn quốc lần thứ nhất năm 2017”
|
5/TTR-UBDT
|
21/03/2017
|
Về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2016 - 2020
|
4/TTR-UBDT
|
20/03/2017
|
Về việc phê duyệt phương án xử lý kinh phí còn dư từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135
|
3/TTR-UBDT
|
23/02/2017
|
Về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|