Số ký hiệu
|
|
Ban hành từ ngày
|
|
Đến ngày
|
|
Trích yếu
|
|
Toàn văn
|
|
Loại văn bản
|
|
Lĩnh vực văn bản
|
|
Cơ quan ban hành
|
|
Dân tộc
|
|
Địa bàn áp dụng
|
|
Tìm kiếm thường
|
|
Số/Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
136/NCPL
|
11/03/1993
|
Chỉ thị số 136/NCPL ngày 11/03/1993 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về phòng, chống và kiểm soát ma tuý, về ngăn chặn và chống tệ nạn mại dâm
|
11-CP
|
20/02/1993
|
Nghị định của Chính phủ số 11/CP ngày 20/2/1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
|
57-TTg
|
15/02/1993
|
Quyết định số 57/TTg ngày 15/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp cho cán bộ xã miền núi và xã khó khăn
|
6/CP
|
29/01/1993
|
Nghị quyết số 6/CP ngày 29/01/1993 Về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý
|
21/UB-QĐ
|
26/01/1993
|
Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao
|
1583/NC
|
22/12/1992
|
Công văn số 1583/NC ngày 22/12/1992 của Văn phòng Chính phủ về việc ủy quyền công bố xã, huyện, tỉnh miền núi và vùng cao
|
16/CP
|
18/12/1992
|
Nghị định số 16/CP ngày 18/12/1992 Quy định một số vấn đề về phòng và chống nhiễm HIV và SIDA
|
35/TB
|
02/10/1992
|
Thông báo số 35/TB ngày 3/10/1992 Quyết định của Bộ Chính trị Về việc hợp nhất hai cơ quan Ban Dân tộc Trung ương và Văn phòng Miền núi và Dân tộc của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (cũ)
|
327/HĐBT
|
15/09/1992
|
Quyết định số 327 ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về một số chủ trương, chính sách sử dụng đất trống, đồi núi trọc, rừng, bãi bồi ven biển và mặt nước
|
200/MNDT
|
25/07/1992
|
Công văn số 200/MNDT ngày 25/07/1992 v/v danh mục vùng núi, vùng cao
|
|
|