Số ký hiệu
|
|
Ban hành từ ngày
|
|
Đến ngày
|
|
Trích yếu
|
|
Toàn văn
|
|
Loại văn bản
|
|
Lĩnh vực văn bản
|
|
Cơ quan ban hành
|
|
Dân tộc
|
|
Địa bàn áp dụng
|
|
Tìm kiếm thường
|
|
Số/Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
179/QĐ-UBDT
|
11/07/2006
|
Quyết định số 179/QĐ-UBDT ngày 11/7/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành Chương trình hành động của Uỷ ban Dân tộc về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
179/QĐ-UBDT
|
11/07/2006
|
Quyết định về việc thành lập Ban tổ chức cuộc thi “Bác Hồ với các dân tộc thiểu số, các dân tộc thiểu số với Bác Hồ kính yêu”
|
165/QĐ- UBDT
|
07/07/2006
|
Quyết định số 165/QĐ- UBDT ngày 7/7/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Ban hành Kế hoạch hành động của cơ quan Uỷ ban Dân tộc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng
|
172/2006/QĐ-UBDT
|
07/07/2006
|
Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/07/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao
|
140/QĐ-UBDT
|
05/06/2006
|
Quyết định số 140/QĐ-UBDT về việc Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc
|
23/2006/QĐ-UBDT
|
19/01/2006
|
Quyết định số 23/2006/QĐ-UBDT ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức, HĐLĐ lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
|
42/CTPH/UBDT- VHTT
|
19/01/2006
|
Văn bản số 42/CTPH/UBDT-VHTT ngày 19/1/2006 giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Văn hóa Thông tin Chương trình phối hợp đẩy mạnh công tác bảo tồn, phát triển văn hóa vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2006 - 2010
|
264/2006/QĐ-UBDT
|
01/01/2006
|
Quyết định v/v sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định số 212/2005/QĐ-UBDT ngày 04/5/2005
|
393/2005/QĐ-UBDT
|
29/08/2005
|
Quyết định Số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành quy định Tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
|
363/2005/QĐ-UBDT
|
15/08/2005
|
Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/08/2005 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao
|
|
|